Giá vàng hôm nay 30/11/2023: Giá vàng tiếp tục bật tăng mạnh
Giá vàng trong nước hôm nay 30/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 30/11/2023, giá vàng hôm nay 30 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,20 triệu đồng/lượng mua vào và 73,70 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,10 – 73,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,50 – 73,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,20 – 73,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 30/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 30/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 30/11/2023 mới nhất như sau:
Ngày 30/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,40 | 73,62 | -100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 72,20 | 73,70 | -100 | +200 |
Mi Hồng | 72,10 | 73,10 | -500 | -500 |
PNJ | 72,30 | 73,60 | -300 | - |
Vietinbank Gold | 72,40 | 73,62 | -100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,50 | 73,68 | - | +230 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,20 | 73,90 | -200 | +180 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.044,065 USD/ounce, chênh lệch 4,405 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,979 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,421 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, giá vàng vẫn tăng mạnh, tuy nhiên vàng gặp khó khăn trong việc tận dụng lợi nhuận tăng trong khu vực để lên 2.050 USD/ounce.
Đồng Đô la Mỹ khiêm tốn khoát khỏi mức thấp nhất kể từ ngày 11/08, đóng vai trò là lực cản đối với giá Vàng, mặc dù việc đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào năm 2024 vẫn tiếp tục hỗ trợ.
Christopher Waller, Thống đốc FED hôm thứ Ba cho biết ông có thể thấy thời điểm ngân hàng trung ương bắt đầu hạ lãi suất nếu lạm phát tiếp tục giảm trong vài tháng tới.
Waller nói thêm rằng ông ngày càng tin tưởng rằng chính sách hiện đang được áp dụng tốt để làm chậm nền kinh tế và đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương.
Ngược lại, Michelle Bowman, thống đống FED nhắc lại niềm tin của bà rằng có thể sẽ cần tăng lãi suất nhiều hơn vì động lực phát triển khiến lạm phát tăng cao.
Hiện tại thị trường kỳ vọng FED sẽ giữ lãi suất cho vay chủ chốt ổn định trong phạm vi mục tiêu từ 5,25% - 5,5% trong tháng 12, mặc dù các quan chức đã nhấn mạnh sự cần thiết phải cảnh giác với lạm phát và để ngỏ các lựa chọn của họ.
Thỏa thuận ngừng bắn giữa Israel và Hamas đã được gia hạn thêm hai ngày so với thời hạn ban đầu vào sáng thứ Ba, Hamas đã thả khoảng 50 con tin như một phần của thỏa thuận ban đầu và dự kiến sẽ thả 20 người khác trong hai ngày tới để đổi lấy việc Israel thả tù nhân Palestine. Điều này có thể làm giảm sức hấp dẫn của nơi trú ẩn an toàn đối với kim loại này.
Các nhà giao dịch hiện đang xem xét báo cáo GDP sơ bộ của Hoa Kỳ, dự kiến sẽ cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 5% trong quý 3 so với mức ước tính 4,9%.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |