Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 20/6: Lưu lượng nước về các hồ chứa thủy điện thấp
Cụ thể, cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 20/6, trên cả nước, lưu lượng nước về hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ mực nước dao động nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Mực nước các hồ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 20/6: Lưu lượng nước về các hồ chứa thủy điện thấp |
Lưu lượng, mực nước tại các hồ thủy điện thấp, dự báo lượng nước về các hồ trong thời gian tới chưa cao, các nhà máy thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ chủ yếu điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, phát điện cầm chừng để đảm bảo an toàn tổ máy khi vận hành, nâng cao mực nước phát điện.
- Một số hồ xấp xỉ mực nước chết: Thác Bà, Bản Vẽ, Đồng Nai 3; Một số hồ mực nước thấp: Thác Mơ, Hủa Na.
- Một số thủy điện phát điện cầm chừng với lưu lượng, mực nước, công suất thấp: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Hủa Na, Thác Mơ, Đồng Nai 3.
Khu vực Bắc Bộ đã bước vào mùa lũ, tuy nhiên lưu lượng về các hồ chứa thấp. mực nước hồ tăng chậm, phát điện cầm chừng.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ, ở mức thấp.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ ổn định, tăng so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 553 m3/s; Hồ Sơn La: 602 m3/s; Hồ Hòa Bình: 260 m3/s; Hồ Thác Bà: 45 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 130 m3/s; Hồ Bản Chát: 232 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết (hồ Thác Bà xấp xỉ mực nước chết), mực nước tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Lai Châu: 280.68 m/265 m
- Hồ Sơn La: 179.04/175 m
- Hồ Hòa Bình: 102.67/80m
- Hồ Thác Bà: 46.55/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 96.39/90m
- Hồ Bản Chát: 438.23/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 86 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 56 m3/s; Hồ Hủa Na: 28 m3/s; Hồ Bình Điền: 18 m3/s; Hồ Hương Điền: 32 m3/s.
Mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 154.66/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
- Hồ Bản Vẽ: 157.15/155.0 m (qui định tối thiểu: 169.7 đến 174m)
- Hồ Hủa Na: 219.97/215 m (qui định tối thiểu: 219.5 m)
- Hồ Bình Điền: 65.44/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
- Hồ Hương Điền: 50.5/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 63 m3/s; Hồ Trị An: 240 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, tăng nhẹ nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 199.78/198 m (qui định tối thiểu: 202.5m đến 203.2m)
- Hồ Trị An: 53.48/50 m (qui định tối thiểu: 51.6m đến 52m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 1.5 m3/s; Hồ Đăkđrink: 17 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 11 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 58 m3/s; Hồ Sông Hinh: 15 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 362.43/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
- Hồ Đăkđrink: 400/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
- Hồ Sông Bung 4: 218.17/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 158.27/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.77/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
- Hồ Sông Hinh: 204.25/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 110 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 176 m3/s; Hồ Đại Ninh: 29 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 82 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 4 m3/s; Hồ Ialy: 405 m3/s; Hồ Pleikrông: 21 m3/s; Hồ Sê San 4: 558 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 10 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.67/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470.49/465 m (qui định tối thiểu: 467.5m đến 470.4m)
- Hồ Đại Ninh: 865.68/860m (qui định tối thiểu: 862.4m đến 864m)
- Hồ Hàm Thuận: 583.97/575m (qui định tối thiểu: 578.8m đến 580.7m)
- Hồ Đồng Nai 3: 571.67/570 m (qui định tối thiểu: 571.5m đến 572.8m)
- Hồ Ialy: 504.07/490 m (qui định tối thiểu: 491.5m)
- Hồ Pleikrông: 544.84/537m (qui định tối thiểu: 543.3m)
- Hồ Sê San 4: 211.16/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1146.54/1138 m (qui định tối thiểu: 1140.2m)