Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 29/6/2023: Nước về hồ thuỷ điện tăng nhẹ
Cụ thể, ngày 29/6/2023, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ so với ngày hôm qua; Khu vực Đông Nam Bộ tăng nhẹ so với hôm qua.
Ngày 29/6/2023, mực nước tại các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ, các hồ chứa lớn đang nâng cao mực nước, hạn chế huy động phát điện để dự phòng cho đợt nắng nóng tiếp theo |
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước các hồ nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Lưu lượng, mực nước tại các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ, các hồ chứa lớn đang nâng cao mực nước, hạn chế huy động phát điện để dự phòng cho đợt nắng nóng tiếp theo. Lượng nước về một số hồ khu vực Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ thấp, chủ yếu điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, phát điện cầm chừng để đảm bảo an toàn tổ máy khi vận hành, nâng cao mực nước phát điện.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Đồng Nai 3, Thác Mơ.
- Một số thủy điện phát điện hạn chế, cầm chừng với lưu lượng, mực nước, công suất thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ, Đồng Nai 3.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhẹ.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 499 m3/s; Hồ Sơn La: 834 m3/s; Hồ Hòa Bình: 616 m3/s; Hồ Thác Bà: 120 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 540 m3/s; Hồ Bản Chát: 297.7 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 291.56 m/265 m
- Hồ Sơn La: 184.16/175 m
- Hồ Hòa Bình: 102.05/80m
- Hồ Thác Bà: 47.55/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 103.23/90m
- Hồ Bản Chát: 445.8/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 235 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 137 m3/s; Hồ Hủa Na: 72 m3/s; Hồ Bình Điền: 10.44 m3/s; Hồ Hương Điền: 91 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 157.56/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
- Hồ Bản Vẽ: 158.63/155.0 m (qui định tối thiểu: 166.4 đến 171 m)
- Hồ Hủa Na: 221.54/215 m (qui định tối thiểu: 217.6 m)
- Hồ Bình Điền: 65.05/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
- Hồ Hương Điền: 50.5/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 129 m3/s; Hồ Trị An: 800 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 200.41/198 m (qui định tối thiểu: 202.2m đến 203.2m)
- Hồ Trị An: 53.7/50 m (qui định tối thiểu: 51.3m đến 51.9m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 26.04 m3/s; Hồ Đăkđrink: 13.5 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 42.2 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 46.56 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 100 m3/s; Hồ Sông Hinh: 17m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 361.27/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
- Hồ Đăkđrink: 399.86/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
- Hồ Sông Bung 4: 217.93/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 157.4/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.69/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
- Hồ Sông Hinh: 203.53/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 244 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 86 m3/s; Hồ Đại Ninh: 60 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 86.73 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 7.23 m3/s; Hồ Ialy: 77 m3/s; Hồ Pleikrông: 118 m3/s; Hồ Sê San 4: 597 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 34.27 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.22/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 469.49/465 m (qui định tối thiểu: 466.5m đến 469.5m)
- Hồ Đại Ninh: 866.97/860m (qui định tối thiểu: 862 m đến 863.6m)
- Hồ Hàm Thuận: 584.23/575m (qui định tối thiểu: 577.7m đến 579.6m)
- Hồ Đồng Nai 3: 572.53/570 m (qui định tối thiểu: 571.2m đến 572.5m)
- Hồ Ialy: 500.74/490 m (qui định tối thiểu: 490.6m)
- Hồ Pleikrông: 542.87/537m (qui định tối thiểu: 539.1m)
- Hồ Sê San 4: 211.09/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1146.25/1138 m (qui định tối thiểu: 1139m)