Giá lúa gạo hôm nay 26/3 và tổng kết tuần qua: Thị trường giao dịch sôi động
Giá lúa gạo hôm nay 26/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Nhiều địa phương bước vào cao điểm thu hoạch lúa Đông Xuân, giao dịch lúa mới sôi động.
Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Hiện giá cám khô ở mức 7.700 đồng/kg, giá tấm ở mức 9.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá lúa tiếp tục xu hướng đi ngang. Cụ thể, tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.700 – 6.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, giá lúa tương đối ổn định mức cao; trong đó, giống RVT giá từ 7.000-7.100 đồng/kg, giống ST24 có giá từ 7.100-7.300 đồng/kg và nhóm giống OM và giống Đài thơm có giá 6.300-6.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay không có biến động |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều, giá gạo có xu hướng nhích nhẹ. Nhu cầu mua lúa cắt tháng 4 rất nhiều, giá lúa nếp tăng tiếp, tuy nhiên lượng mua được ít... Giá cám liên tục điều chỉnh tăng, thiếu ghe vận chuyển.
Trong tuần qua, giá lúa gạo nội địa có xu hướng tăng trở lại khi nguồn cung giảm dần do đi vào cuối vụ thu hoạch.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không có biến động. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 448 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 428 USD/tấn.
Trên thị trường gạo châu Á, giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ tiếp tục giảm trong tuần này sau khi nhu cầu giảm do người mua dự đoán giá giảm tiếp nên hoãn mua, trong khi các thương nhân Việt Nam hy vọng giá cả cạnh tranh và nguồn cung ngày càng tăng sẽ thu hút thêm đơn đặt hàng từ những người mua lớn.
Tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm không đổi ở mức 450 USD/tấn trong tuần này. Các doanh nghiệp dự báo, hoạt động giao dịch sẽ tăng trong những tháng tới do nguồn cung tăng từ vụ thu hoạch hiện tại và nhu cầu từ những người mua truyền thống bao gồm Trung Quốc và Philippines. Vụ thu hoạch đông xuân sẽ kết thúc vào cuối tháng ba. Trong khi đó, nhiều ý kiến cho rằng, giá gạo Việt Nam vẫn thấp hơn gạo Thái Lan, vì vậy một số thương nhân nước ngoài đang chuyển sang Việt Nam để tối đa hóa lợi nhuận.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/3/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.900 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.350 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 - 6.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.700 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.100 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.000 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.700 | - |