Giá vàng hôm nay 14/11/2024
Giá vàng hôm nay 13/11/2024: Giá vàng xuống mức thấp nhất trong 2 tháng Giá vàng hôm nay 12/11/2024: Giá vàng rơi thẳng đứng Giá vàng hôm nay 11/11/2024: Giá vàng dự báo tiếp tục giảm |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 14/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC, Giá vàng DOJI, Giá vàng PNJ, Giá vàng Bảo Tín Mạnh Hải hiện đang ở mức 80,5 triệu đồng/lượng mua vào và 84 triệu đồng/lượng bán ra, giữ nguyên giá ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Như vậy, so với mức 90 triệu đồng/lượng được lập cách đây gần 2 tuần, giá vàng miếng SJC giảm 6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay ngày 14/11/2024. Ảnh minh họa |
Bảng giá vàng hôm nay 14/11/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 14/11/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 80,5 | 84 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 80,5 | 84 | - | - |
Mi Hồng | 80,6 | 83,8 | - | - |
PNJ | 80,5 | 84 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 84 | - | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 80,7 | 84 | +200 | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 80,5 | 84 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 30/11/2024 08:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,300 | 85,800 |
AVPL/SJC HCM | 83,300 | 85,800 |
AVPL/SJC ĐN | 83,300 | 85,800 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 | 83,700 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 | 83,600 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,300 | 85,800 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/12/2024 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.500 | 84.600 |
TPHCM - SJC | 83.300 | 85.800 |
Hà Nội - PNJ | 83.500 | 84.600 |
Hà Nội - SJC | 83.300 | 85.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.500 | 84.600 |
Đà Nẵng - SJC | 83.300 | 85.800 |
Miền Tây - PNJ | 83.500 | 84.600 |
Miền Tây - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.500 | 84.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 | 84.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 | 84.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 | 83.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.730 | 77.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 | 63.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 | 57.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 | 54.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 | 51.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 | 49.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 | 35.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 | 31.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 | 27.940 |
3. AJC - Cập nhật: 30/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,260 | 8,470 |
Trang sức 99.9 | 8,250 | 8,460 |
NL 99.99 | 8,280 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,250 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,350 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,350 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,350 | 8,480 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,330 | 8,580 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,330 | 8,580 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,330 | 8,580 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/11/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,575.84 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,84% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.538 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 79,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 1,2 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tiếp tục giảm trong phiên thứ tư liên tiếp, chịu sức ép từ đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu tăng cao sau thông tin giá tiêu dùng tháng 10 của Hoa Kỳ tăng như dự kiến. Bộ Lao động cũng báo cáo tiến độ chậm hơn hướng tới mục tiêu lạm phát thấp kể từ giữa năm, điều này có thể dẫn đến việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất ít hơn vào năm tới.
Đồng USD tăng gần mức cao nhất trong bảy tháng so với các loại tiền tệ chính, trong khi lợi suất chuẩn kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ tăng.
"CPI tăng nhưng vẫn đáp ứng kỳ vọng, dẫn đến tác động trái chiều lên giá vàng. Thị trường đã tăng mức cược vào khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 12", Zain Vawda, nhà phân tích thị trường tại MarketPulse của OANDA, cho biết.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang định giá khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 12 là 82%, tăng so với mức khoảng 58% trước khi có dữ liệu. Tuy nhiên, các nhà đầu tư tin rằng nhiệm kỳ tổng thống của Trump có thể khiến Fed tạm dừng chu kỳ nới lỏng nếu lạm phát tăng vọt sau đợt áp thuế quan mới dự kiến.
Vawda cho biết thêm: "Trong ngắn hạn, giá vàng có khả năng phục hồi nhẹ lên khoảng 2.650 USD/ounce, nhưng sau đó có thể lại giảm trở lại".
Nhìn về phía trước, Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần sẽ được công bố vào thứ năm, với dữ liệu bán lẻ vào thứ sáu. Các phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell và các quan chức ngân hàng trung ương khác cũng được chú ý.
Jim Wyckoff, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Kitco Metals, cho biết trong một lưu ý: "Mục tiêu giá tăng tiếp theo của phe mua vàng là đóng cửa ở mức kháng cự vững chắc tại 2.700 USD. Mục tiêu giá giảm trong ngắn hạn tiếp theo của phe bán là đẩy giá tương lai xuống dưới mức hỗ trợ kỹ thuật vững chắc là 2.500 USD".
Giá bạc giao ngay giảm 0,5% xuống 30,55 USD/ounce. Giá bạch kim giảm 0,9% xuống 938,60 USD/ounce, trong khi giá palladium giảm 1,3% xuống 932,10 USD/ounce
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |