Giá lúa gạo hôm nay 2/5: Tăng 200 đồng/kg với nhiều chủng loại lúa
Giá lúa gạo hôm nay 2/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều. Theo đó tại kho An Giang, giá lúa duy trì ổn định. Cụ thể, lúa OM 18 đang được thương lái thu mua ở mức 6.500 – 6.600 đồng/kg; lúa Nếp tươi An Giang 6.000 – 6.200 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; Đài Thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Cần Thơ, giá lúa OM 4218 tăng 100 đồng/kg lên 7.400 đồng/kg; các loại khác vẫn ổn định như IR 50404 là 6.800 đồng/kg, Jasmine là 7.600 đồng/kg.
Giá lúa tại Sóc Trăng như ST 24 là 8.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; nhưng OM 4900 là 6.900 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg, Đài thơm 8 là 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay neo cao |
Giá lúa tại Tiền Giang tăng ở một số loại như IR 50404 là 6.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; riêng lúa OC10 tăng 200 đồng/kg ở mức 6.800 đồng/kg. Còn Jasmine ổn định ở mức 7.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 9.700 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm cũng đi ngang ở mức 10.800 – 10.900 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 9.300 đồng/kg; cám khô tăng dao động quanh mốc 7.350 - 7.450 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ngày 22 tháng 4 năm 2023 dao động khoảng 483-487 USD/tấn; gạo Jasmine ở mức 553-557 USD/tấn.
Ông Nguyễn Ngọc Nam - Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, Việt Nam đang có lợi thế nguồn cung có sớm từ vụ lúa Đông Xuân, sản lượng, chất lượng lúa gạo ổn định nên dự báo trong ngắn hạn, giá gạo Việt Nam vẫn ở mức tốt.
Nhìn chung về thị trường xuất khẩu gạo năm nay, nguồn cung thấp hơn nhu cầu nên đầu ra thuận lợi. Vấn đề của ngành gạo năm nay là khâu sản xuất và liên kết sản xuất sao cho có các chủng loại gạo phù hợp với nhu cầu thị trường, ông Nguyễn Ngọc Nam nhận định.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 2/5/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 – 6.600 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 6.000 - 6.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.700 – 10.800 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.200 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.300 - 7.350 | - |