Tỷ giá Euro hôm nay 2/2/2024: Đồng Euro phục hồi mạnh mẽ, VCB tăng 150,84 VND/EUR chiều bán
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 2/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.748 - 27.353 VND/EUR. Đảo chiều tăng 150VND/EUR chiều mua và tăng 166 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 1/2/2024 đến ngày 7/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR, đảo chiều giảm 162,31 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 2/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.720,95 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.132,97 VND/EUR. Đảo chiều tăng 142,96 VND/EUR chiều mua và tăng 150,84 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.600 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.933,00 | 26.037,00 | 27.113,00 | 27.200,00 |
ACB | 26.190,00 | 26.295,00 | 26.847,00 | 26.847,00 |
Agribank | 25.859,00 | 25.963,00 | 26.870,00 | |
Bảo Việt | 25.764,00 | 26.039,00 | 26.752,00 | |
BIDV | 26.035,00 | 26.106,00 | 27.248,00 | |
CBBank | 26.016,00 | 26.121,00 | 26.722,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 25.922,00 | 26.000,00 | 26.665,00 | |
GPBank | 26.035,00 | 26.295,00 | 26.850,00 | |
HDBank | 26.103,00 | 26.176,00 | 26.905,00 | |
Hong Leong | 25.818,00 | 26.018,00 | 27.085,00 | |
HSBC | 25.872,00 | 25.925,00 | 26.875,00 | 26.875,00 |
Indovina | 25.880,00 | 26.161,00 | 26.657,00 | |
Kiên Long | 25.732,00 | 25.832,00 | 26.902,00 | |
Liên Việt | 26.265,00 | 26.872,00 | ||
MSB | 26.262,00 | 26.062,00 | 26.771,00 | 27.221,00 |
MB | 25.995,00 | 26.095,00 | 27.279,00 | 27.279,00 |
Nam Á | 26.055,00 | 26.250,00 | 26.814,00 | |
NCB | 26.040,00 | 26.150,00 | 26.951,00 | 27.051,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 26.265,00 | 26.872,00 | ||
PGBank | 26.158,00 | 26.717,00 | ||
PublicBank | 25.859,00 | 26.120,00 | 27.025,00 | 27.025,00 |
PVcomBank | 25.986,00 | 25.726,00 | 27.079,00 | 27.079,00 |
Sacombank | 26.256,00 | 26.306,00 | 26.827,00 | 26.777,00 |
Saigonbank | 26.073,00 | 26.245,00 | 26.990,00 | |
SCB | 25.880,00 | 25.960,00 | 27.410,00 | 27.310,00 |
SeABank | 25.931,00 | 25.981,00 | 27.061,00 | 27.061,00 |
SHB | 26.077,00 | 26.077,00 | 26.747,00 | |
Techcombank | 25.910,00 | 26.217,00 | 27.154,00 | |
TPB | 26.017,00 | 26.155,00 | 27.368,00 | |
UOB | 25.600,00 | 25.864,00 | 26.958,00 | |
VIB | 26.414,00 | 26.514,00 | 27.272,00 | 27.172,00 |
VietABank | 26.134,00 | 26.284,00 | 26.812,00 | |
VietBank | 25.974,00 | 26.052,00 | 26.719,00 | |
VietCapitalBank | 25.671,00 | 25.930,00 | 27.120,00 | |
Vietcombank | 25.863,91 | 26.125,16 | 27.283,81 | |
VietinBank | 26.120,00 | 26.145,00 | 27.255,00 | |
VPBank | 25.819,00 | 25.869,00 | 26.923,00 | |
VRB | 25.902,00 | 25.972,00 | 27.108,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.600 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.726 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB và SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.310 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.427,58 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.792,22 | 24.852,96 |
AUD | Đô la Úc | 16.117,2 | 16.217,3 |
GBP | Bảng Anh | 31.203,8 | 31.403,35 |
EUR | Euro | 26.685,47 | 26.815,6 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.535,00 | 28.705,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 763,83 | 772,73 |
NOK | Krone Na Uy | 1.902,00 | 2.302,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.219,00 | 5.269,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.409,00 | 3.449,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,27 | 168,78 |
CAD | Đô la Canada | 18.284,00 | 18.404,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.956,45 | 15.156,24 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.996,00 | 3.396,00 |
THB | Bạc Thái | 704,64 | 711,64 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.899,00 | 2.299,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.357,00 | 18.457,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.132,6 | 3.172,47 |
BND | Đô la Brunei | 17.658,00 | 18.158,00 |
Hôm nay 2/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăngso với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.685,47 VND/EUR, bán ra là 26.815,6 VND/EUR, tăng 80,65 VND/EUR chiều mua và tăng 91,36 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0871, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0092% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên phục hồi mạnh, hôm nay đồng Euro đã giữ ổn định. Theo số liệu ngày 1/2 của Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), lạm phát tại Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong tháng 1/2024 đã giảm nhẹ xuống 2,8%, so với mức 2,9% trong tháng 12/2023, chủ yếu nhờ xu hướng tăng giá cả lương thực thực phẩm có phần chững lại.
Theo Eurostat, mức lạm phát trong tháng 1 vừa qua vẫn cao hơn mức mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và cao hơn so với mức dự đoán 2,7% mà giới phân tích đưa ra trong khảo sát của hãng Bloomberg và công ty dữ liệu tài chính FactSet. Mặc dù vậy, chỉ số này đã thấp hơn nhiều so với mức đỉnh 10,6% trong tháng 10/2022 - thời kỳ giá các mặt hàng năng lượng tăng mạnh.
Chuyên gia kinh tế Peter Vanden Houte thuộc tập đoàn ngân hàng và dịch vụ tài chính đa quốc gia ING Bank thận trọng: "Vẫn còn quá sớm để tuyên bố về chiến thắng trong cuộc chiến chống lạm phát".
Với tỷ lệ lạm phát tháng 1 như trên, ECB yên tâm với chính sách thận trọng về lãi suất, theo đó chưa vội cắt giảm lãi suất, sau thời gian tạm ngừng chuỗi tăng lãi suất chưa từng có tiền lệ nhằm "ghìm cương" lạm phát. Mặc dù vậy, giới đầu tư vẫn hy vọng ECB có thể sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào trước mùa hè này.
Cụ thể, trong "rổ" hàng hóa để tính chỉ số lạm phát, chỉ số giá lương thực thực phẩm và đồ uống trong tháng 1 vừa qua đã giảm xuống còn 5,7% so với mức 6,1% trong tháng trước đó. Chỉ số giá các mặt hàng năng lượng giảm xuống 6,3% so với mức 6,7% trong tháng 12/2023.
Chỉ số lạm phát lõi, không tính giá năng lượng, lương thực thực phẩm, thuốc lá và đồ uống có cồn, cũng giảm xuống 3,3% trong tháng 1, từ mức 3,4% trong tháng 10/2023. ECB quan tâm nhiều hơn đến lạm phát lõi và ECB cho rằng chỉ số này giảm chậm trong tháng 1 sẽ vẫn tiềm ẩn nguy cơ lạm phát dai dẳng.
Hồi tuần trước, Chủ tịch ECB Christine Lagarde cảnh báo căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông làm gia tăng rủi ro đối với lạm phát, đồng thời nhấn mạnh ECB sẽ không sớm thực hiện chính sách cắt giảm lãi suất, mặc dù tỷ lệ lạm phát đang có xu hướng giảm nhẹ trong thời gian này.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.