Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.040 - 27.676 VND/EUR. Tăng 26 VND/EUR chiều mua và tăng 29 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 23/5/2024 đến hết ngày 29/5/2024 là 26.318,02 VND/EUR, giữ đà tăng 51,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.945,94 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.423,33 VND/EUR. Giữ đà tăng 136,81 VND/EUR chiều mua và tăng 144,33 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.398 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.990,00
|
27.098,00
|
28.322,00
|
28.410,00
|
ACB |
27.052,00
|
27.161,00
|
28.092,00
|
28.092,00
|
Agribank |
27.086,00
|
27.195,00
|
28.384,00
| |
Bảo Việt |
26.996,00
|
27.284,00
|
27.997,00
| |
BIDV |
27.147,00
|
27.220,00
|
28.406,00
| |
CBBank |
27.115,00
|
27.224,00
|
28.100,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
27.218,00
|
27.300,00
|
28.137,00
| |
GPBank |
27.009,00
|
27.277,00
|
28.106,00
| |
HDBank |
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| |
Hong Leong |
26.892,00
|
27.092,00
|
28.229,00
| |
HSBC |
27.020,00
|
27.120,00
|
28.023,00
|
28.023,00
|
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
27.032,00
|
27.132,00
|
28.202,00
| |
Liên Việt |
27.234,00
|
28.064,00
| ||
MSB |
27.397,00
|
27.197,00
|
27.886,00
|
28.451,00
|
MB |
27.032,00
|
27.102,00
|
28.474,00
|
28.474,00
|
Nam Á |
27.180,00
|
27.375,00
|
27.947,00
| |
NCB |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
|
OCB |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
|
OceanBank |
27.234,00
|
28.064,00
| ||
PGBank |
27.261,00
|
28.084,00
| ||
PublicBank |
26.941,00
|
27.213,00
|
28.379,00
|
28.379,00
|
PVcomBank |
27.224,00
|
26.952,00
|
28.366,00
|
28.366,00
|
Sacombank |
27.398,00
|
27.448,00
|
28.158,00
|
28.108,00
|
Saigonbank |
27.013,00
|
27.239,00
|
28.247,00
| |
SCB |
26.920,00
|
27.000,00
|
28.350,00
|
28.250,00
|
SeABank |
27.181,00
|
27.231,00
|
28.311,00
|
28.311,00
|
SHB |
27.317,00
|
27.317,00
|
28.037,00
| |
Techcombank |
27.029,00
|
27.340,00
|
28.269,00
| |
TPB |
27.107,00
|
27.199,00
|
28.461,00
| |
UOB |
26.780,00
|
27.056,00
|
28.220,00
| |
VIB |
27.276,00
|
27.376,00
|
28.002,00
|
27.902,00
|
VietABank |
27.261,00
|
27.411,00
|
27.959,00
| |
VietBank |
27.218,00
|
27.300,00
|
28.137,00
| |
VietCapitalBank |
26.942,00
|
27.214,00
|
28.457,00
| |
Vietcombank |
26.945,94
|
27.218,12
|
28.423,33
| |
VietinBank |
27.181,00
|
27.216,00
|
28.476,00
| |
VPBank |
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| |
VRB |
27.121,00
|
27.220,00
|
28.406,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.398 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.448 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.474 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.532,44 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.775,31 | 25.845,96 |
AUD | Đô la Úc | 16.969,25 | 17.069,7 |
GBP | Bảng Anh | 32.515,92 | 32.715,92 |
EUR | Euro | 27.762,12 | 27.862,61 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.871,00 | 28.031,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 777,59 | 784,59 |
NOK | Krone Na Uy | 1.939,00 | 2.339,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,11 | 1,61 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.404,00 | 5.464,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,57 | 19,01 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.508,00 | 3.558,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,97 | 165,26 |
CAD | Đô la Canada | 18.731,00 | 18.831,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.537,63 | 15.787,4 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.069,00 | 3.469,00 |
THB | Bạc Thái | 715,21 | 721,21 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.932,00 | 2.332,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.909,00 | 19.009,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.254,44 | 3.304,48 |
BND | Đô la Brunei | 18.292,00 | 18.792,00 |
Hôm nay 28/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.762,12 VND/EUR, bán ra là 27.862,61 VND/EUR, tăng 68,97 VND/EUR chiều mua và tăng 69,3 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0868, tăng 0.001 điểm, tương đương 0.0921% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng giá. Trước thềm cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra vào đầu tháng Sáu tới, chuyên gia kinh tế trưởng Philip Lane của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho biết thể chế này đã sẵn sàng bắt đầu cắt giảm lãi suất từ tuần tới.
Theo ông Lane, “nếu không có bất ngờ lớn nào xảy ra, tại thời điểm này, tôi cho rằng các hạn chế (đối với việc giảm lãi suất) đã được xóa bỏ”.
Chuyên gia của ECB cho biết, các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng cần giữ lãi suất trong phạm vi hạn chế trong năm nay để đảm bảo lạm phát tiếp tục giảm và không bị “kẹt” ở trên mức mục tiêu. Tốc độ điều chỉnh lãi suất sẽ phụ thuộc vào việc đánh giá và phân tích dữ liệu.
ECB đã cam kết sẽ cắt giảm lãi suất vào ngày 6/6. Tuy nhiên, một số nhà phân tích đã bắt đầu hạ kỳ vọng về việc ngân hàng sẽ cắt giảm thêm nữa, sau khi ghi nhận số liệu tiền lương mạnh hơn dự kiến.
Ở Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone), lương đã tăng nhẹ trong quý 1/2024, củng cố lập trường thận trọng trong việc cắt giảm lãi suất từ mức cao kỷ lục. Tuy nhiên, ông Lane cho biết, “xu hướng chung là tăng trưởng tiền lương sẽ giảm tốc, điều này là cần thiết”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.