Chốt phiên ngày 27/11, giá vàng miếng tại các thương hiệu lớn tiếp tục tăng.
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với chốt phiên giao dịch trước, giá vàng tại DOJI tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Tập đoàn DOJI ở ngưỡng 2,5 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở ngưỡng 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), đi ngang. So với chốt phiên giao dịch trước, giá vàng tại Bảo Tín Minh Châu tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu ở ngưỡng 2,5 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Tập đoàn DOJI tăng giá mua vàng nhẫn 1,6 triệu đồng, lên 83,9 triệu đồng, trong khi bán ra tăng 500.000 đồng, lên 84,9 triệu đồng. Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) mua vào với giá 83,5 triệu đồng, bán ra 84,5 triệu đồng… Biên độ giữa giá mua và bán vàng ở mức 1 - 2 triệu đồng/lượng.
Dự đoán giá vàng ngày mai 28/11/2024. Ảnh minh họa |
Ở phân khúc vàng nhẫn, DOJI niêm yết vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 mua vào-bán ra ở mức 83,4-84,4 triệu đồng/lượng. Phú Quý báo giá mua vào ở mức 82,90 triệu đồng/lượng (tăng 700.000 đồng) và bán ra 84,90 triệu đồng/lượng (tăng 400.000 đồng). Bảo Tín Minh Châu cũng ghi nhận mức tăng mạnh, với giá mua vào đạt 82,98 triệu đồng/lượng (tăng 750.000 đồng) và giá bán ra đạt 84,98 triệu đồng/lượng (tăng 550.000 đồng).
Sự phục hồi hôm nay dựa trên mức giữ vững hôm qua. Mặc dù sự sụt giảm giá vàng trong tháng này có thể là kịp thời, nhưng mức độ điều chỉnh không đáng kể. Thậm chí nó còn không làm xước lớp áo giáp của đợt tăng giá vàng trong năm nay, chứ đừng nói đến việc làm móp méo bất kỳ thứ gì.
Triển vọng cho thị trường vàng vẫn lạc quan và chúng ta đang tiến tới một giai đoạn thuận lợi hơn theo mùa đối với kim loại quý này. Mặc dù tích cực trên lý thuyết, nhưng sự thiên vị của các động thái trong năm nay là điều duy nhất tôi vẫn phàn nàn về vàng khi bước vào tháng 12 và tháng 1. Mặc dù vậy, vàng vẫn giữ được triển vọng lạc quan hơn trong bức tranh toàn cảnh.
1. DOJI - Cập nhật: 28/12/2024 09:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC HCM | 82,700 | 84,700 |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 | 84,700 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,850 | 84,100 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,750 | 84,000 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 | 84,700 |
2. PNJ - Cập nhật: 29/12/2024 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 | 84.700 |
TPHCM - SJC | 82.700 | 84.700 |
Hà Nội - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 82.700 | 84.700 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 | 84.700 |
Miền Tây - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.700 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.620 | 84.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.760 | 83.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.500 | 77.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.130 | 63.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.210 | 57.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.680 | 55.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.300 | 51.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.180 | 49.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.900 | 35.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.440 | 31.840 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.640 | 0 |
3. AJC - Cập nhật: 27/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,280 | 8,470 |
Trang sức 99.9 | 8,270 | 8,460 |
NL 99.99 | 8,290 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,270 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,370 | 8,480 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,370 | 8,480 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,270 | 8,470 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,270 | 8,470 |
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |