Thứ sáu 29/11/2024 08:38

Tỷ giá Euro hôm nay 16/2/2024: Đồng Euro chợ đen tăng mạnh 231,58 VND/EUR chiều mua

Tỷ giá Euro hôm nay 16/2/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm giá. Trong nước, giá Euro phục hồi mạnh, chợ đen tăng 231,58 VND/EUR chiều mua.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/2/2024

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.512 - 27.093 VND/EUR. Đảo chiều tăng 74 VND/EUR chiều mua và tăng 83 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.

Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 15/2/2024 đến ngày 21/2/2024 là 25.661,67 VND/EUR, giữ đà giảm 117,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 16/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.640,6 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.048,16 VND/EUR. Giữ đà tăng 128,55 VND/EUR chiều mua và tăng 135,52 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.526 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

25.653,00

25.756,00

26.965,00

27.050,00

ACB

25.979,00

26.083,00

26.629,00

26.629,00

Agribank

25.725,00

25.828,00

26.734,00

Bảo Việt

25.574,00

25.848,00

26.554,00

BIDV

25.828,00

25.898,00

27.031,00

CBBank

25.804,00

25.907,00

26.527,00

Đông Á

25.800,00

25.920,00

26.470,00

26.470,00

Eximbank

25.922,00

26.000,00

26.665,00

GPBank

25.733,00

25.991,00

26.533,00

HDBank

25.836,00

25.909,00

26.657,00

Hong Leong

25.579,00

25.779,00

26.859,00

HSBC

25.683,00

25.735,00

26.679,00

26.679,00

Indovina

25.714,00

25.993,00

26.487,00

Kiên Long

25.607,00

25.707,00

26.777,00

Liên Việt

26.049,00

26.632,00

MSB

26.065,00

25.865,00

26.573,00

27.003,00

MB

25.755,00

25.855,00

26.996,00

27.046,00

Nam Á

25.856,00

26.051,00

26.603,00

NCB

25.820,00

25.930,00

26.782,00

26.882,00

OCB

26.098,00

26.248,00

27.410,00

27.068,00

OceanBank

26.049,00

26.632,00

PGBank

25.927,00

26.484,00

PublicBank

25.636,00

25.895,00

26.799,00

26.799,00

PVcomBank

25.905,00

25.646,00

26.994,00

26.994,00

Sacombank

26.058,00

26.108,00

26.628,00

26.578,00

Saigonbank

25.899,00

26.050,00

26.737,00

SCB

25.600,00

25.680,00

27.170,00

27.070,00

SeABank

25.894,00

25.944,00

27.024,00

27.024,00

SHB

25.986,00

25.986,00

26.656,00

Techcombank

25.713,00

26.018,00

26.950,00

TPB

25.810,00

25.890,00

27.167,00

UOB

25.526,00

25.789,00

26.879,00

VIB

26.414,00

26.514,00

27.272,00

27.172,00

VietABank

25.921,00

26.071,00

26.596,00

VietBank

25.769,00

25.846,00

26.593,00

VietCapitalBank

25.547,00

25.805,00

26.989,00

Vietcombank

25.640,60

25.899,60

27.048,16

VietinBank

25.866,00

25.901,00

27.061,00

VPBank

25.735,00

25.785,00

26.839,00

VRB

25.828,00

25.898,00

27.031,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.562VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.646VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.262,66 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/2/2024) như sau:

Đơn vị: đồng

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

25.056,41

25.146,92

AUD

Đô la Úc

16.064,94

16.174,76

GBP

Bảng Anh

31.083,8

31.313,83

EUR

Euro

26.686,39

26.786,3

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

28.037,00

28.207,00

TWD

Đô la Đài Loan

771,74

782,74

NOK

Krone Na Uy

1.923,00

2.323,00

IDR

Rupiah Indonesia

1,17

1,67

MYR

Ringit Malaysia

5.213,00

5.263,00

KRW

Won Hàn Quốc

18,13

18,69

CNY

Nhân Dân Tệ

3.406,00

3.466,00

JPY

Yên Nhật

165,87

166,12

CAD

Đô la Canada

18.297,00

18.417,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.975,89

15.185,7

DKK

Krone Đan Mạch

3.001,00

3.401,00

THB

Bạc Thái

698,82

710,82

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.918,00

2.318,00

SGD

Đô la Singapore

18.358,00

18.468,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.143,48

3.183,25

BND

Đô la Brunei

17.766,00

18.266,00

Hôm nay 16/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.686,39 VND/EUR, bán ra là 26.786,3VND/EUR, tăng mạnh 231,58 VND/EUR chiều mua và tăng 191,52 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/2/2024 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0765, giảm 0.0006 điểm, tương đương 0.0557% so với phiên trước.

Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Sau phiên phục hồi mạnh hôm qua, đồng Euro hôm nay lại có xu hướng giảm. Ngày 15/2, Ủy ban châu Âu (EC) đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế và lạm phát của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) năm 2024, cảnh báo căng thẳng địa chính trị lan rộng làm gia tăng bất ổn với nền kinh tế khu vực.

Dự báo của EC cho thấy, tác động của chiến dịch tăng lãi suất mà Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thực hiện năm 2023, theo đó lạm phát giảm xuống 2,7% nhưng tăng trưởng chỉ đạt mức khiêm tốn là 0,8%. Từ đầu năm 2024 đến nay, ECB đã giữ nguyên lãi suất nhưng ngày càng nhiều dự báo rằng ECB sẽ bắt đầu giảm lãi suất trong năm nay khi lạm phát giảm và tăng trưởng kinh tế yếu.

Chi phí sinh hoạt tại châu Âu ngày càng cao sau khi giá năng lượng tăng vọt do ảnh hưởng của cuộc xung đột Nga - Ukraine năm 2022. Đến nay, giá năng lượng đã giảm nên EC điều chỉnh dự báo lạm phát, hạ từ mức 3,2% trong dự báo trước đó xuống còn 2,7%. Tuy nhiên, mức này vẫn cao hơn mục tiêu 2% ECB đề ra.

Thông báo của EC nêu rõ giá năng lượng giảm và động lực tăng trưởng kinh tế yếu là cơ sở để EC giảm dự báo lạm phát so với mức dự báo hồi tháng 8. Cùng với đó, EC cũng hạ mạnh dự báo tăng trưởng kinh tế Eurozone từ mức 1,2% đưa ra hồi tháng 8 xuống còn 0,8%. Tăng trưởng của Eurozone năm 2024 giảm mạnh chủ yếu do EC hạ sâu dự báo nền kinh tế đầu tàu là Đức. Trong báo cáo mới, EC cho rằng kinh tế Đức chỉ đạt tốc độ tăng trưởng 0,3% trong năm 2024, thấp hơn nhiều so với mức 0,8% được dự báo trước đó. Dù vậy, EC kỳ vọng kinh tế Đức sẽ đạt tốc độ tăng trưởng 1,2% trong năm 2025. Kinh tế Pháp dù đang vận hành tốt hơn so với Đức nhưng cũng bị EC hạ dự báo tăng trưởng từ mức 1,2% xuống còn 0,9% năm 2024 và từ mức 1,4% xuống còn 1,3% năm 2025.

Theo EC, dù đã thoát nguy cơ suy thoái trong nửa sau năm 2023 nhưng triển vọng kinh tế EU trong quý đầu 2024 vẫn yếu. Phó Chủ tịch EC Valdis Dombrovski cảnh báo tình hình thế giới còn nhiều biến động, với nhiều lo ngại rằng cuộc xung đột ở Trung Đông có thể lan rộng. EC đang theo dõi sát tình hình căng thẳng có thể tác động tiêu cực tới tăng trưởng và lạm phát tại EU. Bên cạnh đó, EC vẫn lạc quan rằng các biện pháp trợ giá nhiên liệu sắp hết hiệu lực, gián đoạn thương mại trên Biển Đỏ sẽ không tác động tới xu hướng giảm lạm phát trong dài hạn.

Ủy viên châu Âu phụ trách kinh tế Paolo Gentiloni cho biết, EU đã trải qua năm 2023 rất nhiều thách thức nhưng sẽ hồi phục trong năm 2024 dù tốc độ hồi phục vừa phải. Ông tin rằng tốc độ hồi phục sẽ ngày càng nhanh hơn nhờ giá cả tăng chậm lại, tăng lương thực tế và thị trường lao động rất mạnh.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá euro hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá tiêu hôm nay 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục tăng mạnh

Giá xăng dầu hôm nay 29/11/2024: Bật tăng

Giá cà phê hôm nay 29/11/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng cao

Giá vàng hôm nay 29/11/2024: Xu hướng giảm vào cuối năm

Tiêu thụ thép ‘bật tăng’, ngành thép kỳ vọng tăng trưởng năm 2025

Dự báo giá tiêu ngày mai 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục đà tăng cao?

Dự báo giá vàng ngày mai 29/11/2024: Giá vàng có thể điều chỉnh trong ngắn hạn

Giá vé máy bay Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 đang "nóng" dần

Nhận định về giá cà phê ngày mai 29/11/2024: Giá cà phê sẽ tiếp tục tăng ở phiên tiếp theo

Giá xăng dầu hôm nay ngày 28/11/2024: Giá xăng tăng trở lại, lên sát 21.000 đồng/lít

Giá vàng chiều nay 28/11/2024: Biến động mạnh

Giá vàng nhẫn tiếp tục giảm sâu

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/11: Gạo thơm đẹp giá cao, gạo xuất khẩu ổn định

Thị trường hàng hóa hôm nay 28/11: Giá dầu thế giới kéo dài đà giảm sang phiên thứ ba liên tiếp

Giá heo hơi hôm nay 28/11/2024: Giá heo hơi duy trì ổn định ở cả ba miền

Giá bạc hôm nay 28/11/2024: Giá bạc trong nước tăng ngược chiều thế giới

Giá tiêu hôm nay 28/11/2024: Giá tiêu tăng cao, vượt mốc 142.000 đồng/kg

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/11/2024: Đồng Yen Nhật tiếp đà tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay 28/11/2024: Tiếp tục giảm?

Giá cà phê hôm nay 28/11/2024: Giá cà phê trong nước ở mức 124.000 đ/kg