Thứ tư 25/12/2024 00:13

Tỷ giá Euro hôm nay 16/11/2023: Đồng Euro tăng, giảm trái chiều, tỷ giá tính chéo tăng 487,03 VND/EUR

Tỷ giá Euro hôm nay 16/11/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm tiếp. Trong nước, giá Euro tăng, giảm trái chiều, tỷ giá tính chéo tăng 487,03 VND/EUR.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/11/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.717 - 27.319 VND/EUR. Đảo chiều giảm 84 VND/EUR chiều mua và giảm 93 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 16/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.924,73 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.074,68 VND/EUR. Giữ đà tăng 260,81 VND/EUR chiều mua và tăng 275,26 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.102 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.607 - 27.408 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

25.680,00

25.783,00

26.978,00

27.060,00

ACB

25.999,00

26.104,00

26.653,00

26.653,00

Agribank

25.988,00

26.092,00

26.802,00

Bảo Việt

25.719,00

25.994,00

26.699,00

BIDV

25.908,00

25.978,00

27.105,00

CBBank

26.008,00

26.113,00

26.717,00

Đông Á

26.010,00

26.130,00

26.670,00

26.670,00

Eximbank

25.984,00

26.062,00

26.709,00

GPBank

25.872,00

26.131,00

26.680,00

HDBank

25.933,00

26.005,00

26.742,00

Hong Leong

25.626,00

25.826,00

26.888,00

HSBC

25.957,00

26.009,00

26.964,00

26.964,00

Indovina

25.853,00

26.134,00

26.642,00

Kiên Long

25.762,00

25.862,00

26.932,00

Liên Việt

25.866,00

25.966,00

27.206,00

MSB

26.102,00

25.902,00

26.607,00

27.037,00

MB

25.809,00

25.899,00

27.048,00

27.048,00

Nam Á

25.886,00

26.081,00

26.649,00

NCB

25.862,00

25.972,00

26.834,00

26.934,00

OCB

26.101,00

26.251,00

27.408,00

26.708,00

OceanBank

25.866,00

25.966,00

27.206,00

PGBank

26.240,00

26.775,00

PublicBank

25.713,00

25.972,00

26.892,00

26.892,00

PVcomBank

25.934,00

25.675,00

27.025,00

27.025,00

Sacombank

26.085,00

26.135,00

26.756,00

26.706,00

Saigonbank

25.936,00

26.126,00

26.806,00

SCB

25.290,00

25.370,00

26.790,00

26.690,00

SeABank

25.926,00

25.976,00

27.056,00

27.056,00

SHB

26.023,00

26.023,00

26.693,00

Techcombank

25.708,00

26.014,00

26.945,00

TPB

25.836,00

25.940,00

27.198,00

UOB

25.544,00

25.807,00

26.888,00

VIB

26.036,00

26.141,00

26.696,00

26.596,00

VietABank

25.950,00

26.100,00

26.648,00

VietBank

25.986,00

26.064,00

26.711,00

VietCapitalBank

25.712,00

25.972,00

27.164,00

Vietcombank

25.665,48

25.924,73

27.074,68

VietinBank

25.956,00

25.981,00

27.091,00

VPBank

25.746,00

25.796,00

26.884,00

VRB

25.874,00

25.944,00

27.069,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.102 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.251 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.607 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.408 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.596 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.060 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.312,12 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/11/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.573,6

24.613,17

AUD

Đô la Úc

15.720,93

15.820,7

GBP

Bảng Anh

30.074,83

30.314,67

EUR

Euro

26.294,68

26.414,28

MYR

Ringit Malaysia

5.146,00

5.196,00

TWD

Đô la Đài Loan

767,83

772,83

NOK

Krone Na Uy

1.813,00

2.213,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.115,18

3.155,57

IDR

Rupiah Indonesia

1,17

1,67

KRW

Won Hàn Quốc

18,14

18

CNY

Nhân Dân Tệ

3.332,00

3.372,00

JPY

Yên Nhật

162,91

163,33

DKK

Krone Đan Mạch

2.978,00

3.378,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

27.227,00

27.387,00

SGD

Đô la Singapore

17.968,00

18.088,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.338,19

14.598,15

BND

Đô la Brunei

17.265,00

17.765,00

CAD

Đô la Canada

17.706,00

17.806,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.846,00

2.246,00

THB

Bạc Thái

690,06

697,46

Hôm nay 16/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.294,68 VND/EUR, bán ra là 26.414,28 VND/EUR, giảm 42,27 VND/EUR chiều mua và giảm 97,22 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/11/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.083, giảm 0.0016 điểm, tương đương 0.1475% so với phiên trước.

Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Triển vọng ngắn hạn của nền kinh tế Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) không tốt, nhưng cũng không tệ. Dữ liệu hôm 14/11 cho thấy, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Eurozone trong quý 3/2023 giảm 0,1% so với quý trước đó, báo hiệu một cuộc suy thoái nhẹ đang dần hiện ra nếu diễn biến của quý 4 yếu kém như các chỉ số ban đầu cho thấy.

Tuy nhiên, theo một cuộc thăm dò của hãng tin Reuters, tăng trưởng nhìn chung không thay đổi trong cả năm 2023 và lãi suất cao kỷ lục - hệ quả của lạm phát gia tăng - cùng với chi tiêu ngân sách thắt chặt hơn sẽ hạn chế mức tăng trưởng chỉ còn 0,6% trong năm tới.

Những người lạc quan, bao gồm cả Nhà kinh tế trưởng Philip Lane của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), nói rằng nhu cầu sẽ phục hồi khi mức lương thực tế của người lao động đang tăng trở lại. Điều này sẽ thúc đẩy niềm tin của người tiêu dùng.

Thị trường lao động vẫn thắt chặt và nền kinh tế thế giới đang phục hồi nên nhu cầu bên ngoài cũng có khả năng sẽ cải thiện.

Mặt khác, những người thận trọng hơn cho rằng có rất ít dấu hiệu cho thấy sự phục hồi niềm tin mà ECB đang kỳ vọng, do chi phí đi vay cao cản trở hoạt động đầu tư, thị trường lao động yếu đi và nhu cầu ở nước ngoài không đạt như kỳ vọng.

Cố vấn kinh tế của UniCredit, Erik Nielsen cho biết: “Châu Âu đã trải qua một năm tăng trưởng bằng 0 và hiện đang sắp bước vào một năm mà cả chính sách tiền tệ và tài chính đều được thiết lập để kìm hãm đà tăng trưởng.”

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá euro hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (24/12): Diễn biến trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/12: Gạo tiếp đà giảm nhẹ, lúa có xu hướng quay đầu

Thị trường hàng hóa hôm nay 24/12: Giá cà phê Robusta tăng nhẹ, dao động quanh mốc 5.000 USD/tấn

Giá heo hơi hôm nay 24/12/2024: Đồng loạt đà tăng giá trên cả nước

Giá bạc hôm nay 24/12/2024: Bạc đồng loạt tăng

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/12/2024: Đồng Yên Nhật biến động trái chiều giữa các ngân hàng

Tỷ giá USD hôm nay 24/12/2024: Đồng USD phục hồi, đồng Euro giảm

Giá tiêu hôm nay 24/12/2024: Giá tiêu trong nước hôm nay trái chiều với thế giới

Giá cà phê hôm nay 24/12/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm nhẹ

Giá xăng dầu hôm nay 24/12/2024: Giá dầu giảm do lo ngại về thặng dư

Giá vàng hôm nay 24/12/2024: Vàng trong nước lấy lại đà tăng

Dự báo giá vàng ngày mai 24/12/2024: Tiếp tục diễn biến trái chiều

Dự báo giá cà phê ngày mai 24/12/2024: Giá cà phê có xu hướng ổn định sau đợt giảm

Dự báo giá tiêu ngày mai 24/12/2024: Giá tiêu trong nước ngày mai biến động giảm

Giá vàng chiều nay 23/12/2024: Vàng SJC tăng nửa triệu đồng mỗi lượng

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (23/12): Vàng nhẫn áp sát vàng miếng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12: Gạo biến động nhẹ, lúa tươi có xu hướng tăng

Giá heo hơi hôm nay 23/12/2024: Tiếp đà tăng, miền Bắc đạt ngưỡng 69.000 đồng/kg

Giá bạc hôm nay 23/12/2024: Bạc thế giới tăng nhẹ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2024: Đồng Yên Nhật sẽ tăng hay giảm trong tuần này?