Tỷ giá Euro hôm nay 16/11/2023: Đồng Euro tăng, giảm trái chiều, tỷ giá tính chéo tăng 487,03 VND/EUR
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 16/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 16/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.717 - 27.319 VND/EUR. Đảo chiều giảm 84 VND/EUR chiều mua và giảm 93 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 16/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.924,73 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.074,68 VND/EUR. Giữ đà tăng 260,81 VND/EUR chiều mua và tăng 275,26 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.102 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.607 - 27.408 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.680,00 | 25.783,00 | 26.978,00 | 27.060,00 |
ACB | 25.999,00 | 26.104,00 | 26.653,00 | 26.653,00 |
Agribank | 25.988,00 | 26.092,00 | 26.802,00 | |
Bảo Việt | 25.719,00 | 25.994,00 | 26.699,00 | |
BIDV | 25.908,00 | 25.978,00 | 27.105,00 | |
CBBank | 26.008,00 | 26.113,00 | 26.717,00 | |
Đông Á | 26.010,00 | 26.130,00 | 26.670,00 | 26.670,00 |
Eximbank | 25.984,00 | 26.062,00 | 26.709,00 | |
GPBank | 25.872,00 | 26.131,00 | 26.680,00 | |
HDBank | 25.933,00 | 26.005,00 | 26.742,00 | |
Hong Leong | 25.626,00 | 25.826,00 | 26.888,00 | |
HSBC | 25.957,00 | 26.009,00 | 26.964,00 | 26.964,00 |
Indovina | 25.853,00 | 26.134,00 | 26.642,00 | |
Kiên Long | 25.762,00 | 25.862,00 | 26.932,00 | |
Liên Việt | 25.866,00 | 25.966,00 | 27.206,00 | |
MSB | 26.102,00 | 25.902,00 | 26.607,00 | 27.037,00 |
MB | 25.809,00 | 25.899,00 | 27.048,00 | 27.048,00 |
Nam Á | 25.886,00 | 26.081,00 | 26.649,00 | |
NCB | 25.862,00 | 25.972,00 | 26.834,00 | 26.934,00 |
OCB | 26.101,00 | 26.251,00 | 27.408,00 | 26.708,00 |
OceanBank | 25.866,00 | 25.966,00 | 27.206,00 | |
PGBank | 26.240,00 | 26.775,00 | ||
PublicBank | 25.713,00 | 25.972,00 | 26.892,00 | 26.892,00 |
PVcomBank | 25.934,00 | 25.675,00 | 27.025,00 | 27.025,00 |
Sacombank | 26.085,00 | 26.135,00 | 26.756,00 | 26.706,00 |
Saigonbank | 25.936,00 | 26.126,00 | 26.806,00 | |
SCB | 25.290,00 | 25.370,00 | 26.790,00 | 26.690,00 |
SeABank | 25.926,00 | 25.976,00 | 27.056,00 | 27.056,00 |
SHB | 26.023,00 | 26.023,00 | 26.693,00 | |
Techcombank | 25.708,00 | 26.014,00 | 26.945,00 | |
TPB | 25.836,00 | 25.940,00 | 27.198,00 | |
UOB | 25.544,00 | 25.807,00 | 26.888,00 | |
VIB | 26.036,00 | 26.141,00 | 26.696,00 | 26.596,00 |
VietABank | 25.950,00 | 26.100,00 | 26.648,00 | |
VietBank | 25.986,00 | 26.064,00 | 26.711,00 | |
VietCapitalBank | 25.712,00 | 25.972,00 | 27.164,00 | |
Vietcombank | 25.665,48 | 25.924,73 | 27.074,68 | |
VietinBank | 25.956,00 | 25.981,00 | 27.091,00 | |
VPBank | 25.746,00 | 25.796,00 | 26.884,00 | |
VRB | 25.874,00 | 25.944,00 | 27.069,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.102 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.251 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.607 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.408 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.596 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.060 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 16/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.312,12 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 16/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.573,6 | 24.613,17 |
AUD | Đô la Úc | 15.720,93 | 15.820,7 |
GBP | Bảng Anh | 30.074,83 | 30.314,67 |
EUR | Euro | 26.294,68 | 26.414,28 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.146,00 | 5.196,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 767,83 | 772,83 |
NOK | Krone Na Uy | 1.813,00 | 2.213,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.115,18 | 3.155,57 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,14 | 18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.332,00 | 3.372,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,91 | 163,33 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.978,00 | 3.378,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.227,00 | 27.387,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.968,00 | 18.088,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.338,19 | 14.598,15 |
BND | Đô la Brunei | 17.265,00 | 17.765,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.706,00 | 17.806,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.846,00 | 2.246,00 |
THB | Bạc Thái | 690,06 | 697,46 |
Hôm nay 16/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.294,68 VND/EUR, bán ra là 26.414,28 VND/EUR, giảm 42,27 VND/EUR chiều mua và giảm 97,22 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 16/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.083, giảm 0.0016 điểm, tương đương 0.1475% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Triển vọng ngắn hạn của nền kinh tế Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) không tốt, nhưng cũng không tệ. Dữ liệu hôm 14/11 cho thấy, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Eurozone trong quý 3/2023 giảm 0,1% so với quý trước đó, báo hiệu một cuộc suy thoái nhẹ đang dần hiện ra nếu diễn biến của quý 4 yếu kém như các chỉ số ban đầu cho thấy.
Tuy nhiên, theo một cuộc thăm dò của hãng tin Reuters, tăng trưởng nhìn chung không thay đổi trong cả năm 2023 và lãi suất cao kỷ lục - hệ quả của lạm phát gia tăng - cùng với chi tiêu ngân sách thắt chặt hơn sẽ hạn chế mức tăng trưởng chỉ còn 0,6% trong năm tới.
Những người lạc quan, bao gồm cả Nhà kinh tế trưởng Philip Lane của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), nói rằng nhu cầu sẽ phục hồi khi mức lương thực tế của người lao động đang tăng trở lại. Điều này sẽ thúc đẩy niềm tin của người tiêu dùng.
Thị trường lao động vẫn thắt chặt và nền kinh tế thế giới đang phục hồi nên nhu cầu bên ngoài cũng có khả năng sẽ cải thiện.
Mặt khác, những người thận trọng hơn cho rằng có rất ít dấu hiệu cho thấy sự phục hồi niềm tin mà ECB đang kỳ vọng, do chi phí đi vay cao cản trở hoạt động đầu tư, thị trường lao động yếu đi và nhu cầu ở nước ngoài không đạt như kỳ vọng.
Cố vấn kinh tế của UniCredit, Erik Nielsen cho biết: “Châu Âu đã trải qua một năm tăng trưởng bằng 0 và hiện đang sắp bước vào một năm mà cả chính sách tiền tệ và tài chính đều được thiết lập để kìm hãm đà tăng trưởng.”
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.