Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/5: Giá lúa Hè Thu tại Kiên Giang, Hậu Giang neo cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động với mặt hàng lúa trong khi điều chỉnh trái chiều với gạo.
Trên thị trường lúa, giá lúa hôm nay tiếp tục neo cao. Cụ theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 duy trì ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá lúa IR 504 dao động quanh mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì ổn định ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa Nếp Long An (khô) giá ổn định 9.600 - 9.800 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 giá ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg. OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg. Riêng Nếp Long An khô ở mức 9.800 - 10.100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều với gạo |
Ghi nhận tại các địa phương như Cần Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang lúa Hè Thu gần ngày cắt giao dịch chậm, giá vững. Tại Hậu Giang, Kiên Giang lúa tháng 6 chào bán nhiều, giá cao. Tại Cần Thơ, giá lúa Hè Thu chào nhích.
Trên thị trường gạo hôm nay, giá gạo các loại biến động trái chiều giữa gạo nguyên liệu và thành phẩm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định quanh mốc 11.550 - 11.650 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.900 – 14.000 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay không có biến động. Hiện giá tấm OM 5451 duy trì ổn định ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg; cám khô tăng nhẹ 50 đồng/kg lên mức 6.350 - 6.450 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ giá gạo cũng không có biến động. Hiện giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu5% tấm hiện ở mức 585 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 555 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 470 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 9/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 380 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.550 - 11.650 | - 50 |
Gạo TP 504 | Kg | 14.000 - 14.100 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.