Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/8/2023: Giá gạo xuất khẩu tăng mạnh 25 USD/tấn
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với cả lúa và gạo. Theo đó, tại kho An Giang hôm nay, giá lúa OM 5451 tăng 200 đồng/kg lên mức 6.800 – 7.000 đồng/kg.
Với các chủng loại khác, giá lúa ổn định và neo cao. Theo đó, IR 504 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 lên mức 6.800 - 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 6.900 - 7.100 đồng/kg; Giá lúa IR504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 - 6.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 6.000 - 6.300 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục xu hướng tăng. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 11.150 - 11.250 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg. Gạo thành phẩm ở mức 12.800 – 13.000 đồng/kg, tăng 400 – 500 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tiếp tục tăng |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm duy trì ổn định. Cụ thể, giá tấm IR 504 duy trì ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.600 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường ở mức 11.500 - 12.500 đồng/kg; nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 - 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá 23.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 - 15.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 - 9.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, giá gạo xuất khẩu của Việt tiếp tục tăng mạnh 20 USD/tấn. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 588 USD/tấn, tăng 25 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 568 USD/tấn, tăng 20 USD/tấn.
Cùng đà tăng với gạo Việt, giá gạo Thái Lan tăng 20 Usd/tấn với gạo 5% tấm và tăng 11 USD/tấn với gạo 25% tấm. Hiện giá gạo 5% tấm của Thái Lan ở mức 623 USD/tấn.
Mặc dù giá tăng cao, song theo ghi nhận, hiện đang rất khó thu mua lúa. Nguyên nhân là do hầu hết lúa đã được thương lái cọc mua từ đầu vụ. Trong khi doanh nghiệp phải gom hàng để trả đơn đã ký với giá thấp trước đó. Một số khác không có đơn nhưng có lẽ cũng không muốn bán ra do giá mỗi ngày lên 2 -3 đợt. Điều này khiến giá lúa gạo liên tục được đẩy lên cao.
Ông Phan Văn Có - Giám đốc Marketing Công ty TNHH Vrice dự báo, đà tăng của giá lúa gạo sẽ kéo dài đến hết tháng 8/2023 do tâm lý thị trường chưa ổn định. Khi tâm lý thị trường ổn định, thị trường sẽ giao dịch ổn định trở lại.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.100 | - |
OM 18 | Kg | 6.900 – 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
OM 5451 | Kg | 6.800 - 7.000 | + 200 |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.150 - 11.250 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 13.100 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | Kg | 10.500 - 10.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |