Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/8/2023: Dứt đà giảm, giá gạo tăng trở lại
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 100 – 200 đồng/kg. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 15/8, giá lúa OM 18 ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 200 đồng/kg lên mức 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Với các chủng loại còn lại, giá duy trì ổn định. Cụ thể, giá lúa IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 7.200 - 7.600 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) tăng 200 – 400 đồng/kg lên mức 6.900 – 7.400 đồng/kg. Trong khi đó, giá nếp An Giang tươi ổn định ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tăng trở lại sau nhiều phiên giảm. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 11.850 – 12.000 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; giá gạo thành phẩm ở mức 13.800 – 13.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng trở lại |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mốc 11.600 đồng/kg; trong khi đó, giá cám khô giảm 50 đồng/kg xuống còn 7.550 đồng/kg.
Trên thị trường gạo nội địa, tại An Giang, giá các loại gạo bán lẻ điều chỉnh tăng 1.000 – 1.500 đồng/kg với gạo thường và thơm thái hạt dài. Theo đó, gạo trắng thường ở mức 15.000 đồng/kg, tăng 1.500 đồng/kg; thơm thái hạt dài 18.000 – 20.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; nếp ruột ở mức 15.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Jasmine thơm 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg.
Theo các thương lái tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, hôm nay lượng gạo về ổn định. Tại An Giang, các kho hỏi mua lai rai, sức mua tốt hơn so với hôm qua. Các kho chấp nhận mua gạo thành phẩm ở mức giá cao hơn 30 – 50 đồng/kg so với hôm qua.
Với thị trường lúa, giá lúa Hè thu neo cao trong khi lúa Thu Đông giảm lại. Hôm nay, mặc dù các thương lái quay lại hỏi mua nhiều hơn, song chỉ dám chốt mua lượng ít.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, chốt phiên giao dịch ngày 11/8, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giữ vững ở mức 638 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 618 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 15/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.100 | + 100 |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.800 – 8.000 | + 200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.200 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.000 | + 150 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 13.900 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | Kg | 11.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.550 | - 50 |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tuỳ theo từng địa phương.