Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/1: Giao dịch gạo chợ sôi động đầu năm mới
Giá lúa gạo hôm nayngày 1/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang trong phiên đầu năm mới.
Ghi nhận tại thị trường lúa gạo hôm nay, giao dịch trầm lắng do đang vào kỳ nghỉ lễ. Tại các đồng ở khu vực An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu… nông dân tiếp tục chào giá lúa Đông Xuân các loại ở mức cao.
Với thị trường gạo, giá gạo bình ổn. Hiện nhu cầu mua tại các kho xuất khẩu chưa nhiều, do giá cao nên doanh nghiệp nào thật sự cần hàng mới mua vào.
Với các kho gạo chợ, nhu cầu hỏi mua nhiều hơn do nhu cầu làm hàng Tết tăng.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.500 - 9.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay không có biến động |
Trên thị trường gạo, giá gạo tại các địa phương như An Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp duy trì ổn định. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định.Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), ngày 31/12, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang ở mức 653 USD/tấn, giảm so với mức 660 - 665 USD/tấn của tuần trước. Giá loại gạo này ước đạt mức tăng theo năm là 44% trong năm nay. Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ trong tuần cuối năm 2023 khi các nhà giao dịch chờ nguồn cung mới vụ Đông Xuân. Dự báo, trong nửa đầu năm 2024, Philippines, Trung Quốc và Indonesia sẽ vẫn là các thị trường lớn nhất của gạo Việt Nam.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2023, sản lượng lúa cả nước đạt 43,4 triệu tấn, tăng 1,7% so với năm 2022. Giá trị xuất khẩu gạo đã đạt kỷ lục với 4,78 tỷ USD, tăng 38,4% so với năm 2022.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 1/1/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.