Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/8/2023: Giá gạo tiếp đà tăng 150 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng ngày 10/8, giá lúa IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; OM 5451 ở 7.300 - 7.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 7.200 - 7.600 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.700 - 7.000 đồng/kg; giá nếp An Giang tươi ở mức 6.300 - 6.600 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu sáng 10/8 tăng 100 - 150 đồng/kg. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 12.300 - 12.400 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; giá gạo thành phẩm tiếp tục tăng 100 đồng/kg lên mức 14.400 đồng/kg.
Giá gạo nội địa tiếp tục đà tăng |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 11.700 đồng/kg; cám khô ở mức 7.600 đồng/kg.
Trên thị trường gạo nội địa, tại An Giang, giá các loại gạo bán lẻ duy trì ổn địn. Giá gạo trắng thông dụng ở mức 15.500 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa 19.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 16.000 đồng/kg, Sóc Thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg.
Theo các thương lái tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về nhiều, nhu cầu mua cao, giá gạo các loại có xu hướng tăng.
Với mặt hàng lúa, giá lúa Hè thu tiếp tục neo ở mức cao. Nguồn lúa IR 504 ít, giá có xu hướng tăng.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, ngày 4/8, giá gạo xuất khẩu 5% tấm giao dịch ở mức 618 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 598 USD/tấn.
Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khẳng định giá gạo trong nước đang cao hơn giá gạo xuất khẩu nên chưa vội ký hợp đồng xuất khẩu mới và tạm dừng thu mua lúa gạo, trừ những doanh nghiệp ký hợp đồng xuất khẩu trước đó.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 10/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.300 - 7.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.200 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 | + 150 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.400 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | Kg | 11.700 | + 100 |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tuỳ theo từng địa phương.