Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/11: Gạo đẹp được giá, lúa Thu Đông chào giá cao Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11: Gạo đẹp nhu cầu nhiều, lúa Thu Đông giao dịch lai rai |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, không có biến động với cả lúa và gạo.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/11 và tổng kết tuần qua: Gạo đẹp được giá, lúa Thu Đông chào giá cao (Ảnh: Hoàng Duy) |
Trong đó với mặt hàng lúa, trong tuần không có sự điều chỉnh nhiều, giá tăng nhẹ từ 100-200 đồng/kg (lúa tươi). Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.600 - 7.800; lúa OM 380 dao động ở mốc 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) có giá 8.500 - 8.600 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 8.400 - 8.600 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mức 8.600 - 8.800.
Tại nhiều địa phương hôm nay lúa thơm khô nhu cầu mua có lai rai, chất lượng không đồng đều, các kho lựa mua kỹ. Giá lúa Thu Đông bình ổn, nhu cầu mua chậm
Cụ thể, tại Đồng Tháp nguồn lúa ít, đa phần đã cọc trước. Giá lúa chững lại, nông dân chào bán nhưng ít người mua. Tại An Giang, nhu cầu mua lúa Thu Đông không nhiều, chủ yếu nhận lúa đã cọc. tại Long An, giá lúa Thu Đông bình ổn, nhu cầu mua chậm, một số thương lái mua ít.
Tương tự, với mặt hàng gạo, ghi nhận trong tuần qua, giá gạo tăng nhẹ trái chiều, tăng vào đầu tuần và giảm nhẹ vào cuối tuần, mức giảm tổng cộng từ 50-100 đồng/kg, tùy loại. Hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 10.350-10.500 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.450 -12.550 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 6.000 - 9.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm ở mức 9.300 - 9.400 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.950 - 6.100 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay giao dịch lai rai, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung, ít gạo đẹp. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), gạo về lai rai, gạo xấu nhiều. Các lô gạo về chất lượng chưa cải thiện. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng có lai rai, chất lượng gạo phần lớn gãy nhiều, ít gạo đẹp. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) gạo có lai rai, giá giảm nhẹ, đa số mặt gạo yếu, ít gạo đẹp
Tại các chợ lẻ giá gạo tiếp đà đi ngang khi giá gạo thường dao động quanh mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu tuần qua giá gạo không có nhiều biến động, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay ổn định so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 410 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 522 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Theo số liệu mới nhất từ Tổng Cục Hải quan, tổng khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong nửa đầu tháng 11/2024 đạt 293.484 tấn gạo, nâng tổng lượng gạo xuất khẩu của cả nước trong năm nay tính đến ngày 15/11 lên 8,05 triệu tấn, trị giá 5,05 tỷ USD. Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm trên 45%. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/11/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.400 - 8.600 | - |
OM 18 | Kg | 8.400 - 8.600 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.400 - 8.600 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.800 - 7.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.350 - 10.500 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 12.450 - 12.550 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo