Tỷ giá Euro hôm nay 30/4/2024: Tỷ giá tính chéo đồng Euro tăng 205,93 VND/EUR
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.704 - 27.304 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/4/2024 đến ngày 1/5/2024 là 25.968,33 VND/EUR, đảo chiều tăng 205,93 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 30/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.475,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.949,19 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay không có nhiều thay đổi tại các ngân hàng. Các nhà băng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.970 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.104VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 26.491,00 | 26.597,00 | 27.774,00 | 27.860,00 |
ACB | 26.671,00 | 26.778,00 | 27.477,00 | 27.477,00 |
Agribank | 26.649,00 | 26.756,00 | 27.949,00 | |
Bảo Việt | 26.558,00 | 26.842,00 | 27.559,00 | |
BIDV | 26.668,00 | 26.741,00 | 27.890,00 | |
CBBank | 26.783,00 | 26.891,00 | 27.537,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 26.777,00 | 26.857,00 | 27.575,00 | |
GPBank | 26.659,00 | 26.925,00 | 27.516,00 | |
HDBank | 26.783,00 | 26.858,00 | 27.600,00 | |
Hong Leong | 26.431,00 | 26.631,00 | 27.752,00 | |
HSBC | 26.641,00 | 26.699,00 | 27.670,00 | 27.670,00 |
Indovina | 26.662,00 | 26.951,00 | 27.438,00 | |
Kiên Long | 26.561,00 | 26.661,00 | 27.731,00 | |
Liên Việt | 26.761,00 | 27.582,00 | ||
MSB | 26.519,00 | 26.319,00 | 27.318,00 | 27.603,00 |
MB | 26.549,00 | 26.619,00 | 27.925,00 | 27.925,00 |
Nam Á | 26.631,00 | 26.826,00 | 27.392,00 | |
NCB | 26.671,00 | 26.781,00 | 27.590,00 | 27.690,00 |
OCB | 26.788,00 | 26.938,00 | 28.104,00 | 27.404,00 |
OceanBank | 26.761,00 | 27.582,00 | ||
PGBank | 26.920,00 | 27.566,00 | ||
PublicBank | 26.491,00 | 26.759,00 | 27.941,00 | 27.941,00 |
PVcomBank | 26.770,00 | 26.502,00 | 27.893,00 | 27.893,00 |
Sacombank | 26.970,00 | 27.020,00 | 27.722,00 | 27.672,00 |
Saigonbank | 26.691,00 | 26.865,00 | 27.654,00 | |
SCB | 26.660,00 | 26.690,00 | 27.710,00 | 27.610,00 |
SeABank | 26.767,00 | 26.817,00 | 27.897,00 | 27.897,00 |
SHB | 26.875,00 | 26.875,00 | 27.545,00 | |
Techcombank | 26.479,00 | 26.788,00 | 27.731,00 | |
TPB | 26.605,00 | 26.753,00 | 27.963,00 | |
UOB | 26.343,00 | 26.615,00 | 27.761,00 | |
VIB | 26.754,00 | 26.854,00 | 27.693,00 | 27.593,00 |
VietABank | 26.693,00 | 26.843,00 | 27.365,00 | |
VietBank | 26.777,00 | 26.857,00 | 27.575,00 | |
VietCapitalBank | 26.501,00 | 26.769,00 | 27.994,00 | |
Vietcombank | 26.475,36 | 26.742,79 | 27.949,19 | |
VietinBank | 26.292,00 | 26.502,00 | 27.792,00 | |
VPBank | 26.526,00 | 26.576,00 | 27.627,00 | |
VRB | 26.653,00 | 26.726,00 | 27.871,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.970 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.020 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.104VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PublicBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.941 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.080,80 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.661,43 | 25.751,61 |
AUD | Đô la Úc | 16.572,25 | 16.692,75 |
GBP | Bảng Anh | 31.792 | 32.042,25 |
EUR | Euro | 27.247,16 | 27.367,52 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.776,00 | 27.981,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 770,39 | 778,19 |
NOK | Krone Na Uy | 1.879,00 | 2.279,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,09 | 1,59 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.301,00 | 5.351,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,2 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.494,00 | 3.544,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,35 | 166,94 |
CAD | Đô la Canada | 18.541,00 | 18.671,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.105,77 | 15.305,7 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.056,00 | 3.456,00 |
THB | Bạc Thái | 707,89 | 716,14 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.905,00 | 2.305,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.694,00 | 18.814,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.230,6 | 3.280,86 |
BND | Đô la Brunei | 18.074,00 | 18.574,00 |
Hôm nay 30/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.247,16 VND/EUR, bán ra là 27.367,52VND/EUR, tăng 26,28 VND/EUR chiều mua và tăng 27,05 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0712, giảm 0.0007 điểm, tương đương 0.0653% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Các nghị sỹ Nghị viện châu Âu (EP) vừa thông qua các quy định mới về ngân sách của Liên minh châu Âu (EU) nhằm thúc đẩy đầu tư song song với duy trì kiểm soát chi tiêu công.
Theo đó, đa số các nghị sỹ nhất trí với quy định mới tại phiên họp của EP diễn ra tại thành phố Strasbourg (Pháp). Dự luật nhận được sự ủng hộ của 3 nhóm chính trị lớn nhất tại Nghị viện bao gồm các nghị sỹ theo đường lối bảo thủ và chủ nghĩa xã hội.
Tại cuộc tranh luận ở Nghị viện, Ủy viên Kinh tế Paolo Gentiloni nhấn mạnh, các quy định mới linh hoạt hơn, có định hướng tăng trưởng hơn và khả thi hơn khi thực hiện. Trong khi đó, các nghị sỹ theo khuynh hướng cánh tả phản đối dự luật cho rằng, nội dung cải cách sẽ khiến nhiều nước châu Âu tiếp tục chính sách “thắt lưng buộc bụng”.
Tháng Hai vừa qua, EP và các nước thành viên đã đạt được thỏa thuận về cải cách các quy định ngân sách. Thỏa thuận bao gồm các nội dung đổi mới những quy định hiện hành trong Hiệp định ổn định và phát triển vốn được ban hành từ cuối những năm 1990, trong đó giới hạn nợ công các nước ở mức 60% GDP và thâm hụt ngân sách ở mức 3% GDP.
Đây là kết quả sau 2 năm tích cực thúc đẩy nỗ lực xây dựng các biện pháp cải cách để linh hoạt các quy định ngân sách của EU, vốn cần có sự ủng hộ của một số nước có quan điểm chi tiêu chặt chẽ như Đức, Pháp và Italy.
Khi được 27 nước thành viên EU thông qua, quy định mới dự kiến được áp dụng cho ngân sách 2025.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.