Giá vàng hôm nay 19/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng không ngừng
Giá vàng trong nước hôm nay 19/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 19/10/2023, giá vàng hôm nay 19 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 19/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tăng mạnh trước bất ổn. Giá vàng thế giới chạm ngưỡng 1950 USD/ounce. Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,35 triệu đồng/lượng mua vào và 70,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,75 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,67 – 70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,67 – 70,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 19/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 19/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 19/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 19/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,65 | 70,37 | +350 | +350 |
Tập đoàn DOJI | 69,35 | 70,25 | +100 | +100 |
Mi Hồng | 69,75 | 70,20 | +300 | +250 |
PNJ | 69,65 | 70,35 | +150 | +150 |
Vietinbank Gold | 69,60 | 70,32 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,67 | 70,30 | +340 | +320 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,67 | 70,50 | +340 | +320 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 19/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.951,360 USD/ounce - chênh lệch 30.975 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,018 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,632 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, vàng đã tăng hơn 1% vào trong khi xung đột leo thang ở Trung Đông khiến các nhà đầu tư đổ xô vào vàng - một tài sản trú ẩn an toàn. Hiện, giá vàng giao ngay tăng 1% lên 1.950,67 USD/ounce vào lúc 2:48 chiều. ET (1848 GMT). Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 1,7% ở mức 1.968,3 USD.
Ryan McIntyre, nhà quản lý danh mục đầu tư cấp cao tại Sprott Asset Management, cho biết: Vàng có thể đạt mức 2.000 USD trong thời gian tới nếu xung đột địa chính trị leo thang. Ngoài ra, việc Fed tạm dừng tăng lãi suất hoặc gợi ý về khả năng tăng ít lãi suất hơn trong tương lai sẽ được đánh giá tích cực Theo đó, từ trước tới nay, vàng được coi là phương tiện lưu trữ giá trị an toàn trong bối cảnh bất ổn chính trị và tài chính, đã tăng hơn 5% từ đầu tháng 10 đến nay.
Các chỉ số chứng khoán chính của Phố Wall đã giảm trong bối cảnh lo ngại rủi ro. Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals, cho biết vàng sẽ giảm trở lại nếu tình hình ở Trung Đông lắng xuống, nhưng hiện tại, thị trường đang kỳ vọng sự leo thang hơn nữa. Fawad Razaqzada, nhà phân tích thị trường tại City Index, chia sẻ ý kiến rằng, với việc đồng đô la duy trì xu hướng tăng giá và lợi suất trái phiếu tăng trở lại, sẽ không mất nhiều thời gian để đẩy giá vàng giảm trở lại.
Hiện mọi sự chú ý của các nhà đầu tư đang tập trung vào bài phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell dự kiến sẽ thông báo vào rạng sáng thứ Sáu theo giờ Việt Nam. Bài phát biểu này có thể đưa ra một số thông tin rõ ràng về lộ trình lãi suất của Fed sau những bình luận ôn hòa gần đây từ một số nhà hoạch định chính sách Hoa Kỳ.
Ole Hansen, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, nhấn mạnh rằng phần lớn các nhà quản lý tài sản giao dịch vàng thông qua các quỹ giao dịch trao đổi (ETF), tiếp tục tập trung vào tình hình sức mạnh kinh tế của Hoa Kỳ, lợi suất trái phiếu tăng và có khả năng xảy ra sự chậm trễ khác trong thời kỳ đạt đỉnh giá. Ở thị trường kim loại quý khác, bạc giao ngay tăng 0,2% lên 22,87 USD, bạch kim giảm 1,4% xuống 884,89 USD và palađi giảm 1% xuống 1.132,61 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |