Chốt phiên giao dịch ngày hôm nay (21/12), giá vàng thế giới phục hồi, trái lại giá vàng miếng SJC và giá vàng nhẫn của các thương hiệu đồng loạt tăng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Vàng miếng SJC giao dịch ở mức 81,8-83,8 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC PNJ giao dịch ở mức 82,4-84,4 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC DOJI giao dịch ở mức 82,4-84,4 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC Phú Quý giao dịch ở mức 82,4-84,4 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC Ngọc Thẩm giao dịch ở mức 83-86 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC Mi Hồng giao dịch ở mức 82,4-85triệu đồng/lượng, tăng 20.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và đi ngang chiều bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC BTMH giao dịch ở mức 82,4-84,4 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
Vàng miếng SJC BTMC giao dịch ở mức 82,4-84,4 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, so với phiên giao dịch ngày hôm qua. |
1. DOJI - Cập nhật: 21/12/2024 09:21 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
AVPL/SJC HCM | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
AVPL/SJC ĐN | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 ▲150K | 83,500 ▲650K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 ▲150K | 83,400 ▲650K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
2. PNJ - Cập nhật: 21/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
TPHCM - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Hà Nội - PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Hà Nội - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Đà Nẵng - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Miền Tây - PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Miền Tây - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▲700K | 84.200 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▲700K | 84.120 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▲690K | 83.460 ▲690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 ▲640K | 77.230 ▲640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▲520K | 63.300 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▲480K | 57.410 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▲450K | 54.880 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▲420K | 51.510 ▲420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▲410K | 49.410 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▲290K | 35.180 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▲270K | 31.730 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▲230K | 27.940 ▲230K |
3. AJC - Cập nhật: 20/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,160 | 8,370 |
Trang sức 99.9 | 8,150 | 8,360 |
NL 99.99 | 8,170 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,150 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,250 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,180 | 8,380 |
Kết thúc phiên giao dịch ngày 21/12, giá vàng thế giới tiếp đà tăng, với vàng giao với giá 2.623 USD/ounce, tăng 35 USD so với mức giá thấp nhất trong phiên giao dịch đêm qua là 2.588 USD/ounce.
Giá vàng biến động mạnh sau khi Hoa Kỳ công bố Chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) - thước đo lạm phát quen thuộc của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng 0,1% trong tháng 11, ít hơn rất nhiều so với mức tăng 0,3% của tháng 10. Trong 12 tháng qua, lạm phát tại Hoa Kỳ tăng 2,8%, thấp hơn 0,1 điểm % so với mức tăng dự báo là 2,9%. Chính điều đó đã khiến giá trị đồng USD giảm 0,4% so với mức cao nhất trong 2 năm và đẩy giá vàng tăng.
Nhiều nhà đầu tư trên toàn cầu lại bắt đầu cảm thấy sự hấp dẫn từ vàng. Chiến lược gia thị trường Phillip Streible của Blue Line Futures cho biết, không chỉ dữ liệu PCE, dữ liệu thu nhập cá nhân và dữ liệu chi tiêu cá nhân đều yếu hơn dự kiến. Mọi người đang quay trở lại thị trường vàng và thiết lập lại vị thế.
Các nhà phân tích và chuyên gia kinh tế đều khẳng định rằng, vàng sẽ đạt mốc 3.000 USD/ounce trong thời gian tới. Theo đó, vàng bắt đầu năm 2024 ở mức 2.000 USD/ounce và đang trên đà kết thúc năm với mức tăng khoảng 25%.
Theo đó, năm 2025 hứa hẹn mang đến nhiều biến chuyển quan trọng trên thị trường vàng. Dù những yếu tố ngắn hạn có thể gây biến động, xu hướng tăng trong dài hạn vẫn duy trì, với triển vọng giá vàng vượt ngưỡng 3.000 USD/ounce trong vài năm tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |