Giá tiêu hôm nay 19/5: Vẫn giữ nhịp giảm đều
Tại thị trường trong nước giá tiêu hôm nay 19/5 tiếp tục giữ nhịp giảm trung bình khoảng 500 đồng/kg tại khu vực Đông Nam bộ và cả khu vực Tây Nguyên. Hiện giá tiêu trong nước dao động quang mốc 73.500 - 76.000 đồng/kg.
Giá tiêu tiếp tục giữ nhịp giảm đều tại khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nguyên |
Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 76.000 đồng/kg. Tại Bình Phước giá tiêu hôm nay giữ ở mức 75.500 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg so với ngày hôm qua 18/5.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay duy trì mức giảm quanh mốc 73.500 - 75.500 đồng/kg. Tại Gia Lai, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức giảm nhẹ 73.000 đồng/kg (Giảm 500 đồng/kg so với ngày hôm trước). Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay ổn định ở mức 74.500 đồng/kg.
Nhìn chung, giá tiêu đang có xu hướng điều chỉnh giảm quanh mức 500 đồng/kg tại tại Đông Nam Bộ và cả khu vực Tây Nguyên.
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.628 USD/tấn, tăng 0,03%; Giá tiêu trắng Muntok 6.171 USD/tấn, tăng 0,02%.
Với các quốc gia còn lại, giá tiêu đi ngang. Cụ thể, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn. Trong vài ngày qua, IPC liên tục điều chỉnh tăng giá tiêu tại Indonesia.
Ngoài ra, hiện nay lượng mua tiêu từ thị trường Trung Quốc đang tăng mạnh trong 4 tháng đầu năm 2023, tâm lý giá tăng và nguồn cung dự báo giảm ở các quốc gia sản xuất khác sẽ giúp thị trường triển vọng tăng giá đi lên trong thời gian tới.
Bảng giá tiêu hôm nay 19/5./023 so với hôm qua
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 73.000 | -500 |
Đắk Lắk | kg | 74.500 | -500 |
Đắk Nông | kg | 74.500 | -500 |
Bình Phước | kg | 75.500 | - 500 |
Đồng Nai | kg | 76.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 76.500 | - |