Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/10: Giá gạo tăng 100 đồng/kg, thị trường sôi động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì đà đi ngang. Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay bật tăng mạnh. Theo đó, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.200 - 12.250 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 cũng tăng 100 đồng/kg lên quanh mức 14.200 - 14.250 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay cũng bật tăng trở lại. Theo đó, hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 - 12.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 – 7.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với gạo |
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch sôi động. Tại các đồng lúa đẹp, nông dân chào giá lúa tăng lên. Riêng tại An Giang, gạo nếp giao dịch chậm, nếp lúa nếp Long An cũng giữ ổn định so với hôm qua.
Trên thị trường gạo, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, gạo tập trung tại một số kho cần hàng và mua nhiều, các kho khác mua được lượng ít. Tại Đồng Tháp, Tiền Giang giá các loại gạo như IR 504, OM 380, OM 5451 có xu hướng tăng.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu cho rằng, nhận xét thị trường Việt Nam trầm lắng nhưng giá không giảm vì chúng ta không còn nhiều hàng để xuất và khách hàng mua gạo vẫn đang chờ vụ thu hoạch từ các nước khác với hy vọng nguồn cung tăng, giá giảm.
Trong những tháng cuối năm, giá gạo Việt Nam sẽ từ mức hiện tại trở lên vì nông dân không hạ giá bán. Họ phải lời 40 - 50% mới chịu bán lúa chứ không chấp nhận mức lợi nhuận 20 - 25% như trước đây. Chưa kể hiện làm ra bao nhiêu lúa thì nông dân cũng bán hết và doanh nghiệp cũng xuất được hết, không có gạo để xuất thì làm sao giảm giá được. Ngoài ra, yếu tố Philippines bỏ trần giá gạo sẽ khiến các doanh nghiệp nhập khẩu gạo quay lại thị trường. Họ là khách hàng gạo lớn nhất của Việt Nam và khi họ quay lại thị trường, Việt Nam sẽ hưởng lợi, đơn hàng tăng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/10/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 – 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.700 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.200 – 12.250 | + 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.200 – 14.250 | + 100 |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.100 – 12.200 | + 100 |
Cám khô IR 504 | Kg | 6.900 - 7.000 | + 100 |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương