Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/10: Giá lúa đồng loạt tăng 200 - 700 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng mạnh sau phiên đi ngang.
Tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg; OM 18 dao động quanh mốc 8.500 - 8.800 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 duy trì ở mức 8.800- 9.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.400 - 8.800 đồng/kg, tăng 400 - 600 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 8.400 - 8.800 đồng/kg, tăng 400 - 600 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.500 - 8.800 đồng/kg, tăng 700 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Với mặt hàng nếp, nếp Long An (khô) ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg, tăng 600 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giá lúa tăng mạnh, giao dịch lúa Thu Đông mới chậm. Thương lái hỏi mua nhiều hơn, song thực tế giao dịch chốt ít do giá cao.
Trái ngược với lúa, trên thị trường gạo hôm nay giá gạo quay đầu giảm mạnh. Theo đó, tại kho xuất khẩu, giá các loại gạo nguyên liệu giảm từ 100 - 300 đồng/kg. Cụ thể, tại Đồng Tháp, giá gạo nguyên liệu IR 504 giảm 250 đồng/kg xuống còn 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo OM 380 giảm 300 đồng/kg xuống còn 12.600 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 giảm 200 đồng/kg xuống còn 13.000 - 13.100 đồng/kg; gạo Đài thơm 8, OM 18 giảm 300 đồng/kg xuống còn 13.300 -13.400 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều giữa lúa và gạo |
Tại An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống còn 12.900 đồng/kg; gạo OM 5451 giảm 200 đồng/kg xuống còn 13.000 - 13.100 đồng/kg.
Tại kênh gạo chợ, giá gạo tại Tiền Giang, Đồng Tháp hôm nay cũng giảm 200 - 300 đồng/kg. Theo đó, tại Tiền Giang, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.600 - 13.800 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 giảm 300 đồng/kg xuống còn 13.300 - 13.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 duy trì ở mức 12.850 - 12.950 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu ST 21 giảm mạnh 500 đồng/kg xuống còn 14.000 - 14.200 đồng/kg.
Trong khi đó giá phụ phẩm hôm nay tiếp tục điều chỉnh tăng với tấm và giữ ổn định với cám khô. Hiện giá tấm IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.100 - 7.250 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Theo các thương lái và doanh nghiệp, hôm nay giao dịch gạo tại các địa phương khá chậm. Tại An Giang, mua bán tại các nhà máy chững lại, các kho hỏi mua nhiều hơn song giá giảm nên nhà máy chưa ra hàng. Tại Tiền Giang, Đồng Tháp giá gạo giảm so với cuối tuần trước, giao dịch mới ít.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 643 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 628 USD/tấn
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/10/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.600 - 8.800 | + 400 |
OM 18 | Kg | 8.500 - 8.800 | + 500 |
IR 504 | Kg | 8.400 - 8.800 | + 600 |
OM 5451 | Kg | 8.400 - 8.800 | + 600 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.800 – 9.000 | + 200 |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.600 | + 200 |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | + 600 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.900 – 12.950 | - 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.100 – 15.200 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.600 - 12.700 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.100 - 7.250 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương