Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/12: Gạo các loại biến động, lúa tươi giảm nhẹ Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/12: Gạo các loại biến động nhẹ, lúa tươi tiếp đà giảm |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động với gạo, lúa tươi một số loại tiếp đà giảm mạnh so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12: Gạo các loại vững giá, lúa tươi giảm mạnh. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 9.000-9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 11.100 -11.200 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.700 - 8.100 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 200 đồng dao động ở mức 7.800 - 8.100 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về lai rai, gạo các loại bình giá, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp, gạo về ít, giao dịch chậm, giá gạo các loại ít biến động, kho trả thấp mua ít với gạo ngang. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về có lai rai, các kho lớn hỏi mua cầm chừng gạo các loại, giá tuỳ chất lượng. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), ít kho mở mua, giao dịch chậm, kho mua giá gạo Sóc thấp.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo OM5451 vụ mới về sớm, ít gạo đẹp; gạo từ đồng ven biển về có lượng lai rai, kho mua chậm, giá ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, đa số mặt gạo yếu, ít gạo đẹp. Gạo thơm giảm 100 đồng so với hôm qua.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi bình ổn so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 - 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giao dịch yếu, giá lúa tươi một số loại tiếp tục giảm so với hôm qua. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 300 đồng dao động ở mốc 8.700 – 8.900; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.300 - 8.500; lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nông dân giá chào giảm, giao dịch mới ít. Tại Sóc Trăng, giá lúa cuối tuần chào bán nhiều, vắng người mua. Tại Bạc Liêu, lúa chín nhiều, giao dịch yếu, giá thấp. Tại An Giang, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm, giao dịch mới chậm, giá giảm. Tại Long An, đa số lúa chờ cắt, giao dịch tiếp tục chậm, vắng người mua, thương lái trả thấp các diện tích mua mới.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 485 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 388 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 27/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.700 - 8.900 | -300 |
OM 18 | Kg | 8.600 - 8.800 | -200 |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.400 | -100 |
OM 5451 | Kg | 8.300 - 8.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.000 - 9.150 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 11.100 - 11.200 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo