Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/3: Giá lúa tăng 200 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nayngày 2/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với lúa Đài thơm 8.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.200 – 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg; lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương như Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Kiên Giang… thị trường lúa mới giao dịch sôi động hơn, nhiều bạn hàng hỏi mua trở lại. Tại Đồng Tháp, lúa Đài thơm 8, nhu cầu lai rai. Lúa Đông Xuân IR 504 nhu cầu nhiều, giá ít biến động.
Giá lúa gạo hôm nay tăng nhẹ với Đài thơm 8 |
Trên thị trường gạo, giá gạo các loại hôm nay duy trì ổn định, giao dịch lai rai. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8 ổn định, riêng gạo IR 504 nhu cầu mua nhiều. Tại An Giang, các nhà máy chào bán đều, giá ổn định.
Cụ thể tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 570 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 594 USD/tấn; riêng gạo 100% tấm ổn định ở mức 498 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/3/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 – 8.000 | + 200 |
OM 18 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
IR 504 | Kg | 7.200 - 7.300 | - |
OM 5451 | Kg | 7.300 - 7.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 – 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 – 12.500 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.