Giá lúa gạo hôm nay 8/4: Giá lúa đồng loạt tăng 100 – 300 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay 9/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đồng loạt tăng với mức tăng 100 – 300 đồng/kg. Theo đó, tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Nàng hoa 9 tăng 300 đồng/kg lên mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, OM 18 ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng 100 - 300 đồng/kg |
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay điều chỉnh tăng với gạo nguyên liệu IR 504. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu ổn định ở mức 9.150 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 10.300 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô duy trì ở mức 7.300 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, các kho mua lai rai. Giá gạo nguyên liệu có xu hướng tăng nhẹ. Thị trường lúa ổn định, giao dịch chậm.Riêng mặt hàng lúa, gạo Japonica tiếp tục sôi động.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.
Trong tuần qua, giao hàng đi Philippines chiếm hơn 50% tổng lượng gạo xuất khẩu, tiếp đến là thị trường Trung Quốc và Malaysia. Khách hàng chủ yếu hỏi mua gạo OM 18, RR 504 25% tấm và OM 5451. Tại thị trường Châu Phi, 50% lượng hàng xuất khẩu là gạo Đài thơm 8 và OM 18. Trong tháng 3, lượng gạo xuất khẩu đi các thị trường chính như Philippines, Trung Quốc, Châu Phi đều tăng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 7/4/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.600 – 6.800 | + 200 |
OM 18 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.400 – 6.600 | + 300 |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | + 100 |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.500 | + 100 |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 6.200 - 6.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.050 - 9.150 | + 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.200 – 10.300 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.100 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.250 - 7.300 | - |