Giá lúa gạo hôm nay 30/4 và tổng kết tuần qua: Giá gạo tăng 100 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay 30/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Theo đó, tại kho An Giang, giá lúa OM 18 đang được thương lái thu mua ở mức 6.500 – 6.600 đồng/kg; lúa Nếp tươi An Giang 6.000 – 6.200 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.600 – 6.800 đồng/kg; Đài Thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.800 – 7.000 đồng/kg; lúa IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 9.700 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm cũng đi ngang ở mức 10.800 – 10.900 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 9.300 đồng/kg; cám khô tăng dao động quanh mốc 7.350 - 7.450 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các kho nghỉ lễ sớm, giá gạo bình ổn. Thị trường lúa mới giao dịch chậm. Trong tuần qua, giá lúa gạo trong nước 100 đồng/kg với mặt hàng gạo. Trên thị trường, giá lúa nếp tăng, với các chủng loại khác, giá duy trì ổn định. Giá lúa khô các loại có nhiều biến động trái chiều.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam ngày 22 tháng 4 năm 2023 dao động khoảng 483-487 USD/tấn; gạo Jasmine ở mức 553-557 USD/tấn. Trên thị trường gạo châu Á, giá gạo Thái Lan đạt mức cao nhất trong 2 tháng qua do nguồn cung thấp, trong khi các đơn đặt hàng tăng.
Các doanh nghiệp cho rằng, giá gạo Việt Nam xuất khẩu đang tốt, thị trường xuất khẩu gạo không đáng lo. Vấn đề liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân, xây dựng vùng nguyên liệu để đảm bảo chất lượng gạo xuất khẩu mới là vấn đề doanh nghiệp quan tâm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 30/4/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 – 6.600 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.400 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 6.000 - 6.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.700 – 10.800 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.200 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.300 - 7.350 | - |