Giá lúa gạo hôm nay 10/4: Xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục nhộn nhịp, giá tăng
Giá lúa gạo hôm nay 10/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; OM 18 ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Tại Sóc Trăng, giá lúa có sự giảm giá nhẹ ở một số loại như: ST giảm 200 đồng/kg còn 8.300 đồng/kg; OM 4900 cũng giảm tương tự còn 6.700 đồng/kg; các loại khác vẫn giữ ổn định như: Đài thơm 8 là 7.900 đồng/kg; OM 5451 là 7.700 đồng/kg.
Giá lúa tại Tiền Giang cũng có sự giảm nhẹ ở một số loại như: Jasmine giảm 100 đồng/kg còn ở mức 7.200 đồng/kg; lúa OC10 cũng giảm mức tương tự còn ở mức 6.700 đồng/kg; riêng IR 50404 còn 6.500 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay đi ngang |
Tại Cần Thơ, Kiên Giang giá lúa vẫn đi ngang như Jasmine là 7.600 đồng/kg, OM 4218 là 6.600 đồng/kg; IR 50404 ở mức 6.200 đồng/kg; OM 5451 là 6.700 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay đi ngang so với hôm qua. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu ổn định ở mức 9.200 đồng/kg, giá gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 10.300 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô duy trì ở mức 7.300 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, các kho mua lai rai. Giá gạo nguyên liệu có xu hướng tăng nhẹ. Thị trường lúa ổn định, giao dịch chậm. Riêng mặt hàng lúa, gạo Japonica tiếp tục sôi động.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.
Hiện hội Lương thực Việt Nam nhận định, hiện nay, nhu cầu nhập khẩu gạo tại các quốc gia châu Phi tăng. Dự báo,thị trường Trung Quốccũng sẽ bắt đầu tăng nhập khẩu dự trữ. Trong khi đó, nguồn cung gạo từ Ấn Độ, Pakistan tiếp tục hạn chế; giá gạo Thái Lan tăng do đồng Baht tăng giá trở lại. Xu hướng sắp tới, thị trường gạo sẽ tiếp tục nhộn nhịp giúp giá xuất khẩu tăng.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 10/4/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.600 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.500 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 6.200 - 6.300 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.050 - 9.150 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.200 – 10.300 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.100 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 7.250 - 7.300 | - |