Tỷ giá hôm nay Euro 13/1/2024: Đồng Euro suy yếu, bán thấp nhất 26.470 VND/EUR
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.998 - 27.629 VND/EUR. Giữ đà tăng 22 VND/EUR chiều mua và tăng 24 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 11/1/2024 đến ngày 17/1/2024 là 26.146,13 VND/EUR, giữ đà giảm 28,15 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 13/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.137,28 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.572,09 VND/EUR. Đảo chiều giảm 32,16 VND/EUR chiều mua và giảm 33,9VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.673 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.730 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 26.314,00 | 26.420,00 | 27.505,00 | 27.590,00 |
ACB | 26.404,00 | 26.511,00 | 27.174,00 | 27.174,00 |
Agribank | 26.310,00 | 26.416,00 | 27.219,00 | |
Bảo Việt | 26.227,00 | 26.507,00 | 27.223,00 | |
BIDV | 26.377,00 | 26.449,00 | 27.588,00 | |
CBBank | 26.503,00 | 26.609,00 | 27.221,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 26.433,00 | 26.512,00 | 27.199,00 | |
GPBank | 26.405,00 | 26.668,00 | 27.237,00 | |
HDBank | 26.407,00 | 26.479,00 | 27.201,00 | |
Hong Leong | 26.110,00 | 26.310,00 | 27.381,00 | |
HSBC | 26.323,00 | 26.377,00 | 27.343,00 | 27.343,00 |
Indovina | 26.339,00 | 26.625,00 | 27.137,00 | |
Kiên Long | 26.255,00 | 26.355,00 | 27.425,00 | |
Liên Việt | 26.389,00 | 26.489,00 | 27.725,00 | |
MSB | 26.673,00 | 26.473,00 | 27.182,00 | 27.612,00 |
MB | 26.263,00 | 26.353,00 | 27.557,00 | 27.557,00 |
Nam Á | 26.348,00 | 26.543,00 | 27.116,00 | |
NCB | 26.326,00 | 26.436,00 | 27.232,00 | 27.332,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 26.389,00 | 26.489,00 | 27.725,00 | |
PGBank | 26.625,00 | 27.166,00 | ||
PublicBank | 26.132,00 | 26.396,00 | 27.349,00 | 27.349,00 |
PVcomBank | 26.441,00 | 26.176,00 | 27.551,00 | 27.551,00 |
Sacombank | 26.591,00 | 26.641,00 | 27.156,00 | 27.106,00 |
Saigonbank | 26.414,00 | 26.587,00 | 27.305,00 | |
SCB | 26.170,00 | 26.260,00 | 27.730,00 | 27.630,00 |
SeABank | 26.447,00 | 26.497,00 | 27.577,00 | 27.577,00 |
SHB | 26.546,00 | 26.546,00 | 27.216,00 | |
Techcombank | 26.201,00 | 26.509,00 | 27.451,00 | |
TPB | 26.352,00 | 26.496,00 | 27.715,00 | |
UOB | 26.055,00 | 26.324,00 | 27.437,00 | |
VIB | 26.414,00 | 26.514,00 | 27.272,00 | 27.172,00 |
VietABank | 26.462,00 | 26.612,00 | 27.163,00 | |
VietBank | 26.433,00 | 26.512,00 | 27.199,00 | |
VietCapitalBank | 26.142,00 | 26.406,00 | 27.617,00 | |
Vietcombank | 26.137,28 | 26.401,30 | 27.572,09 | |
VietinBank | 25.975,00 | 26.185,00 | 27.475,00 | |
VPBank | 26.343,00 | 26.393,00 | 27.435,00 | |
VRB | 26.435,00 | 26.506,00 | 27.653,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.673 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.668 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.730VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.630 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.774,43 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.807,65 | 24.857,76 |
AUD | Đô la Úc | 16.390,18 | 16.490,63 |
GBP | Bảng Anh | 31.200,72 | 31.420,19 |
EUR | Euro | 26.940,88 | 27.040 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.271,00 | 5.311,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 783,17 | 788,17 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.130,8 | 3.170,48 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,37 | 18,7 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.416,00 | 3.456,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,54 | 170,58 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.750,00 | 28.900,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.430,00 | 18.530,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.150,57 | 15.350,46 |
BND | Đô la Brunei | 17.740,00 | 18.240,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.280,00 | 18.380,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.900,00 | 2.300,00 |
THB | Bạc Thái | 722,08 | 731,28 |
Hôm nay 13/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.940,88 VND/EUR, bán ra là 27.040VND/EUR, giảm 12,48 VND/EUR chiều mua và giảm 13,8 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0949, giảm 0.0021 điểm, tương đương 0.1918% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lao dốc. Ngày 11/1, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde cho biết lãi suất ở Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã chạm đỉnh sau khi tăng nhanh nhằm ứng phó với tình trạng lạm phát tăng cao trong năm ngoái.
Phát biểu trên đài truyền hình France 2, bà Lagarde cho hay: "Tôi nghĩ rằng chúng ta đang ở điểm cao nhất và không còn những cú sốc nữa... lãi suất rất có thể sẽ không tiếp tục tăng". Tuy nhiên, bà không đề cập đến khả năng giảm lãi suất cho vay.
Về mục tiêu lạm phát của ECB, bà Lagarde nhấn mạnh nếu chiến thắng trong cuộc chiến chống lạm phát, đưa lạm phát về mức mục tiêu 2% thì lãi suất sẽ bắt đầu giảm.
ECB đã tăng lãi suất cao và nhanh nhất từ trước đến nay để giải quyết tình trạng lạm phát tăng vọt do giá năng lượng tăng cao sau khi xảy ra cuộc xung đột Nga-Ukraine hồi năm 2022.
Tốc độ tăng giá tiêu dùng đã chậm lại đáng kể kể từ khi lạm phát đạt đỉnh hai chữ số vào cuối năm 2022 nhưng vẫn trên mức mục tiêu của ECB. Trong tháng 12/2023, lạm phát tại Eurozone đã tăng nhẹ lên 2,9%, mức tăng được dự đoán trước đó.
Tại cuộc họp cuối cùng trong năm ngoái, ECB đã tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay ở mức cao kỷ lục 4%. Đây là lần thứ hai liên tiếp ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian tăng lãi suất lịch sử nhằm kiềm chế mức tăng của giá cả.
ECB dự báo lạm phát tại Eurozone sẽ giảm trong năm 2024 trước khi xuống dưới ngưỡng 2% trong năm 2026.
Dự báo trong năm nay, lạm phát ở mức 2,7%, thấp hơn mức dự báo 3,2% trước đó. Năm 2025, lạm phát được dự báo sẽ xuống mức 2,1% trước khi còn 1,9% vào năm 2026.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.