Tỷ giá Euro hôm nay 6/1/2024: Đồng Euro tăng giảm trái chiều
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 6/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.898 - 27.518 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/1/2024 đến ngày 10/1/2024 là 26.174,28 VND/EUR, giữ đà giảm 209,09 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 6/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.911,66 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.334,27 VND/EUR. Đảo chiều giảm 65,28 VND/EUR chiều mua và giảm 68,88 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.415 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.550 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 26.022,00 | 26.126,00 | 27.307,00 | 27.390,00 |
ACB | 26.238,00 | 26.344,00 | 27.004,00 | 27.004,00 |
Agribank | 26.158,00 | 26.263,00 | 27.064,00 | |
Bảo Việt | 25.969,00 | 26.247,00 | 26.961,00 | |
BIDV | 26.120,00 | 26.190,00 | 27.320,00 | |
CBBank | 26.300,00 | 26.406,00 | 27.015,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 26.228,00 | 26.307,00 | 26.981,00 | |
GPBank | 25.676,00 | 26.482,00 | 27.036,00 | |
HDBank | 26.407,00 | 26.479,00 | 27.201,00 | |
Hong Leong | 25.958,00 | 26.158,00 | 27.224,00 | |
HSBC | 26.152,00 | 26.205,00 | 27.167,00 | 27.167,00 |
Indovina | 26.121,00 | 26.404,00 | 26.903,00 | |
Kiên Long | 26.001,00 | 26.101,00 | 27.171,00 | |
Liên Việt | 26.202,00 | 26.302,00 | 27.544,00 | |
MSB | 26.415,00 | 26.215,00 | 26.913,00 | 27.343,00 |
MB | 26.108,00 | 26.198,00 | 27.380,00 | 27.380,00 |
Nam Á | 26.208,00 | 26.403,00 | 26.976,00 | |
NCB | 26.115,00 | 26.225,00 | 27.082,00 | 27.182,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 26.202,00 | 26.302,00 | 27.544,00 | |
PGBank | 26.363,00 | 26.901,00 | ||
PublicBank | 25.907,00 | 26.168,00 | 27.085,00 | 27.085,00 |
PVcomBank | 26.246,00 | 25.984,00 | 27.348,00 | 27.348,00 |
Sacombank | 26.354,00 | 26.404,00 | 27.017,00 | 26.967,00 |
Saigonbank | 26.234,00 | 26.406,00 | 27.112,00 | |
SCB | 26.030,00 | 26.110,00 | 27.550,00 | 27.450,00 |
SeABank | 26.190,00 | 26.240,00 | 27.320,00 | 27.320,00 |
SHB | 26.366,00 | 26.366,00 | 27.036,00 | |
Techcombank | 26.051,00 | 26.358,00 | 27.290,00 | |
TPB | 26.111,00 | 26.255,00 | 27.457,00 | |
UOB | 25.855,00 | 26.122,00 | 27.226,00 | |
VIB | 26.197,00 | 26.297,00 | 27.041,00 | 26.941,00 |
VietABank | 26.254,00 | 26.404,00 | 26.954,00 | |
VietBank | 26.228,00 | 26.307,00 | 26.981,00 | |
VietCapitalBank | 25.917,00 | 26.178,00 | 27.379,00 | |
Vietcombank | 25.911,66 | 26.173,40 | 27.334,27 | |
VietinBank | 25.806,00 | 26.016,00 | 27.306,00 | |
VPBank | 26.074,00 | 26.124,00 | 27.174,00 | |
VRB | 26.190,00 | 26.261,00 | 27.393,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.415 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.482 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.550VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.450 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 6/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.580,25 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.739,46 | 24.779,74 |
AUD | Đô la Úc | 16.405,74 | 16.505,49 |
GBP | Bảng Anh | 31.000,95 | 31.200,23 |
EUR | Euro | 26.820,16 | 26.920,88 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.266,00 | 5.306,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 782,10 | 787,10 |
NOK | Krone Na Uy | 1.895,00 | 2.295,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.130,17 | 3.170,33 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 18,7 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.412,00 | 3.452,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,68 | 171,29 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.010,00 | 3.410,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.715,00 | 28.865,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.410,00 | 18.510,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.020,6 | 15.320,3 |
BND | Đô la Brunei | 17.700,00 | 18.200,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.260,00 | 18.360,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.900,00 | 2.300,00 |
THB | Bạc Thái | 716,90 | 723,80 |
Hôm nay 6/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng sovới phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.820,16 VND/EUR, bán ra là 26.920,88 VND/EUR, tăng 13,97 VND/EUR chiều mua và tăng 14,3 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0941, giảm 0.0002 điểm, tương đương 0.0183% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Lạm phát tại khu vực đồng tiền chung châu Âu đã tăng lên 2,9% trong tháng 12/2023, đảo ngược thực trạng giảm liên tiếp trong sáu tháng trước đó.
Mức tăng 0,5 điểm phần trăm so với số liệu tháng 11/2023 (2,4%) dường như là do giá năng lượng giảm. Thực phẩm, rượu và thuốc lá dự kiến tiếp tục có tỷ lệ lạm phát cao nhất trong tháng 12/2023 (6,1%, so với 6,9% của tháng 11), tiếp theo là dịch vụ (4,0%, ổn định so với tháng 11). Tuy nhiên, lạm phát năng lượng giảm từ -11,5% trong tháng 11 xuống -6,7% trong tháng 12/2023.
Tin tức này có thể làm giảm hy vọng về việc Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) sớm giảm lãi suất vào năm 2024. Lãi suất của ngân hàng này không thay đổi so với tháng 10/2023, ở mức 4%, sau khi tăng ổn định bắt đầu vào tháng 7/2022.
Bà Christine Lagarde, Chủ tịch ECB, đã bày tỏ sự quan ngại vào cuối năm 2023 rằng bà dự đoán lạm phát sẽ tăng trở lại khi trợ cấp giá năng lượng bị loại bỏ. Bà Lagarde cho biết vào tháng 11/2023, phải đến "vài quý tiếp theo" ECB mới bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Zsolt Darvas, một thành viên cấp cao tại tổ chức tư vấn Bruegel có trụ sở tại Brussels (Bỉ), nhận định, mức tăng này phù hợp với kỳ vọng vì giá năng lượng "ảnh hưởng rất nhiều đến tỷ lệ lạm phát chung".
Về lạm phát cơ bản (không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng), ông Darvas thông tin,"tin tức quan trọng là có một mức giảm rất nhỏ", từ 3,6% trong tháng 11 xuống 3,4% trong tháng 12/2023.
Ông Darvas chỉ ra rằng tỷ lệ lạm phát lõi 3,4% vẫn chưa đạt mức lạm phát mục tiêu 2% của ECB mà Ngân hàng trung ương châu Âu đặt ra. Với tốc độ tăng lương tăng nhanh và lạm phát chậm lại, sức mua của người tiêu dùng đang tăng lên.
"Đó là lý do tại sao tôi kỳ vọng rằng ECB sẽ không sớm ngừng cắt giảm lãi suất", ông Darvas nói và cho biết thêm: "Kỳ vọng của tôi là Ngân hàng trung ương châu Âu sẽ giữ lãi suất hiện tại trong nhiều, nhiều tháng nữa vì lạm phát cơ bản vẫn ở cao hơn mức mục tiêu 2%".
Ông Darvas cũng chỉ ra rằng thực trạng cuộc xung đột ở Trung Đông leo thang là một rủi ro đặc biệt đối với giá dầu và năng lượng toàn cầu. Sự leo thang này "sẽ có tác động trên toàn thế giới, bao gồm cả ở châu Âu và Khu vực đồng Euro (Eurozone). Và điều đó có thể giữ áp lực lạm phát cao hơn trong thời gian dài hơn".
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.