Giá vàng hôm nay 9/2/2024: Vàng trong nước neo cao, thế giới giảm nhẹ
Giá vàng trong nước hôm nay 9/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 9/2/2024, giá vàng hôm nay 9 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,55 triệu đồng/lượng mua vào và 78,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,30 – 78,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,75 – 78,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,75 – 79,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 9/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 9/2/2024 mới nhất như sau:
Ngày 9/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,70 | 78,92 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,55 | 78,85 | - | - |
Mi Hồng | 77,30 | 78,30 | - | - |
PNJ | 76,70 | 78,90 | - | - |
Vietinbank Gold | 76,70 | 78,92 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,75 | 78,90 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,75 | 79,70 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 16:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.033,845 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,195 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,136 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,564 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm nhẹ, gần như không có nhiều sự biến động trong phiên giao dịch hôm nay do nhận được ít sự hỗ trợ từ đồng Đô la và lợi suất khi thị trường vẫn lo ngại về triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ.
Nhưng kim loại màu vàng phần lớn bị mắc kẹt trong phạm vi giao dịch từ 2.000 USD/ounce đến 2.050 USD/ounce được thiết lập trong tuần qua, và các nhà giao dịch hiện đang chờ đợi thêm tín hiệu về đường đi của lãi suất.
Giá vàng giảm trong mô hình nắm giữ sau khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ và hàng loạt bình luận diều hâu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khiến thị trường phần lớn đánh giá thấp kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm trong năm nay.
Với việc ngân hàng trung ương dự kiến sẽ chỉ bắt đầu cắt giảm lãi suất từ tháng 6/2024, triển vọng ngắn hạn đối với vàng vẫn còn nhiều điều tương đối “mờ mịt”. Đồng Đô la tăng vọt - lên mức cao nhất trong ba tháng - cũng gây áp lực lên giá vàng thỏi, mặc dù đồng bạc xanh đã chứng kiến sự củng cố mạnh mẽ trong tuần này.
Lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của vàng do làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng.
Các nhà phân tích của Goldman Sachs đã viết trong một lưu ý gần đây rằng mặc dù triển vọng cắt giảm lãi suất sau này của Mỹ gây ra một số trở ngại cho giá vàng thỏi, nhưng bất kỳ tổn thất lớn nào đối với vàng sẽ bị hạn chế bởi một loạt yếu tố. Họ kỳ vọng nhu cầu vàng vật chất sẽ vẫn ở mức cao nhờ hoạt động mua liên tục của các ngân hàng trung ương và nhu cầu ổn định ở các thị trường mới nổi.
Bên cạnh đó, các nhà phân tích của Goldman Sachs duy trì giá mục tiêu 12 tháng của họ đối với vàng giao ngay ở mức 2.175 USD/ounce.
Sự bất ổn địa chính trị gia tăng, đặc biệt là sau khi lệnh ngừng bắn của Israel-Hamas bị từ chối trong tuần này, cũng chỉ ra nhu cầu vàng trú ẩn an toàn cao hơn trong thời gian tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |