Giá vàng hôm nay 18/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI quay ngoắt bật tăng tới 350.000 đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 18/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 18/11/2023, giá vàng hôm nay 18 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,65 triệu đồng/lượng mua vào và 70,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,10 – 70,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,10 – 70,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,10 – 70,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/11/2023 mới nhất như sau:
Ngày 18/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 70,00 | 70,82 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 69,95 | 70,75 | +300 | +300 |
Mi Hồng | 70,10 | 70,65 | +200 | +250 |
PNJ | 70,00 | 70,85 | +300 | +350 |
Vietinbank Gold | 70,00 | 70,82 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 70,10 | 70,78 | +300 | +280 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 70,10 | 70,98 | +300 | +280 |
1. DOJI - Cập nhật: 29/11/2024 10:25 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,700 ▲300K | 84,000 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,600 ▲300K | 83,900 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
2. PNJ - Cập nhật: 29/11/2024 10:31 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
TPHCM - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲200K | 84.300 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲200K | 84.220 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲200K | 83.560 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲180K | 77.320 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲150K | 63.380 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲130K | 57.470 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲130K | 54.950 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲120K | 51.570 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲120K | 49.470 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲80K | 35.220 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲70K | 31.760 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲70K | 27.970 ▲70K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.980,250 USD/ounce – giảm 1,46 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,209 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,791 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm không đáng kể vào trong phiên sáng giao dịch cuối tuần và nhìn chung là hướng tới tuần tăng mạnh khi dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn khiến người ta đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang đã hoàn tất việc tăng lãi suất.
Kim loại màu vàng được thiết lập cho tuần tốt nhất kể từ đầu tháng 10 và một lần nữa được giao dịch gần mức 2.000 USD/ounce sau khi giảm mạnh trong tuần qua.
Giá kim loại màu vàng dự kiến sẽ tăng từ 2,5% đến 3% trong tuần này, do dữ liệu lạm phát của Mỹ yếu hơn dự kiến đã thúc đẩy đặt cược về việc FED sẽ tạm dừng chính sách này.
Kim loại màu vàng cũng chứng kiến nhu cầu trú ẩn an toàn, do các báo cáo kinh tế yếu kém từ Nhật Bản và khu vực đồng Euro làm dấy lên lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu sắp xảy ra.
Nhưng sự thúc đẩy lớn nhất đối với kim loại màu vàng đến vào thứ Năm, sau khi dữ liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ở Mỹ tăng hơn dự kiến trong tuần thứ tư liên tiếp, báo hiệu thị trường lao động đang hạ nhiệt hơn.
Giá vàng đã tăng hơn 1% sau số liệu này, do thị trường lao động hạ nhiệt và lạm phát giảm nhẹ là hai yếu tố chính để FED xem xét tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất. Đồng Đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc giảm sau khi đọc.
Tuy nhiên, các nhà giao dịch vẫn cảnh giác với việc đấu giá vàng thêm vì một loạt quan chức FED sẽ phát biểu vào thứ Sáu. Biên bản cuộc họp tháng 10 của FED cũng sẽ ra mắt vào tuần tới và có thể sẽ đưa ra nhiều tín hiệu hơn về triển vọng lãi suất của ngân hàng trung ương.
Nhưng ngay cả khi FED tạm dừng, ngân hàng trung ương đã nhiều lần phát tín hiệu rằng họ sẽ duy trì mức tăng lãi suất lâu hơn - một kịch bản không tốt cho vàng, do lãi suất cao hơn sẽ đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng thỏi tăng lên.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |