Giá vàng hôm nay 1/6/2024: Giá vàng trong nước “lao dốc” không phanh, giảm tiếp 3,3 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay 1/6/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 1/6/2024, giá vàng hôm nay 1 tháng 6 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,05 triệu đồng/lượng mua vào và 85,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,20– 86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83,00 – 85,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83,05 – 86,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 1/6/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/6/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 1/6/2024 mới nhất như sau:
Ngày 1/6/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,00 | 87,00 | -3300 | -1800 |
Tập đoàn DOJI | 83,05 | 85,95 | -1700 | -1550 |
Mi Hồng | 83,20 | 86,00 | -3100 | -2300 |
PNJ | 83,05 | 85,95 | -3550 | -2450 |
Vietinbank Gold | 83,00 | 87,00 | -3300 | -1800 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,00 | 85,90 | -1800 | -1600 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,05 | 86,90 | -2950 | -1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/6/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.329,15 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 13,66 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,584 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,416 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đảo chiều giảm trong phiên giao dịch ở châu Á ngày hôm nay, khi các nhà đầu tư vẫn cảnh giác với kim loại màu vàng trước dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ có khả năng ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất.
Thị trường kim loại đã thấy nhẹ nhõm vào thứ Sáu sau khi đồng Đô la trượt khỏi mức cao nhất trong hơn hai tuần trong giao dịch qua đêm, theo sau số liệu tổng sản phẩm quốc nội yếu . Nhưng sự cứu trợ này bị hạn chế do lo ngại về lạm phát khó khăn và lãi suất cao vẫn tồn tại trước khi có dữ liệu lạm phát quan trọng.
Nhưng vàng hiện đang giao dịch thấp hơn khoảng 100 USD so với mức cao kỷ lục trong tháng 5, do lo ngại về lãi suất cao trong thời gian dài của Mỹ đã gây ra một số hoạt động chốt lời đối với kim loại màu vàng.
Một loạt quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã cảnh báo trong những tuần gần đây rằng ngân hàng trung ương không mấy tin tưởng vào việc bắt đầu cắt giảm lãi suất trong bối cảnh lạm phát khó khăn.
Điều này khiến dữ liệu chỉ số giá PCE - vốn là thước đo lạm phát ưa thích của FED - được chú trọng. Dữ liệu này sẽ được công bố muộn hơn vào thứ Sáu và dự kiến sẽ cho thấy lạm phát giảm nhẹ trong tháng 4 nhưng vẫn cao hơn nhiều so với phạm vi mục tiêu hàng năm 2% của FED.
Lãi suất cao trong thời gian dài là điềm báo xấu đối với vàng và các kim loại quý khác, vì chúng đẩy chi phí cơ hội khi đầu tư vào không gian này tăng lên.
Các kim loại quý khác giảm giá vào phiên giao dịch ngày hôm nay, cũng chứng kiến hoạt động chốt lời sau khi tăng mạnh trong suốt tháng 5. Giá bạch kim tương lai giảm 0,6% xuống 1.028,95 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 1,6% xuống 31,030 USD/ounce. Tuy nhiên, hai kim loại này đã tăng lần lượt 9% và 17% trong tháng 5, do chúng được hưởng lợi từ làn sóng đầu cơ điên cuồng khiến giá kim loại công nghiệp tăng cao.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |