Giá tiêu hôm nay ngày 19/7/2023: Tăng 500 đồng/kg tại Đông Nam bộ
Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 19/7/2023 tại thị trường trong nước điều chỉnh tăng 500 đồng/kg tại khu vực Đông Nam bộ, trong khi giữ ổn định tại khu vực Tây Nguyên.
Theo đó, giá tiêu tại các tỉnh Tây Nguyên được thương lái thu mua quanh mốc 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông đều duy trì ở mức 68.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, sau nhiều phiên đi ngang, giá tiêu hôm nay đã tăng trở lại với mức tăng 500 đồng/kg. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 69.000 – 70.500 đồng/kg.
Theo đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 69.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg. Giá tiêu Bình Phước ở mức 69.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 70.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tăng tại Đông Nam bộ |
Như vậy, giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước đã lấy lại đà tăng. Hiện giá tiêu tại Bà Rịa Vũng Tàu vẫn được thu mua ở mức cao nhất 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu thế giới hôm nay 19/7/2023
Kết thúc phiên giao dịch đầu tuần, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.732 USD/tấn, giảm 0,43%; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 3.050 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Giá tiêu trắng Muntok 6.462 USD/tấn, giảm 0,4%; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Theo đánh giá của IPC, Indonesia đang trong thời kỳ thoái trào cây tiêu. Năm 2021 quốc gia này sản xuất 83.000 tấn, năm 2022 đạt 65.000 tấn và năm 2023 giảm xuống còn 55.000 tấn. Tình trạng tương tự được ghi nhận ở Brazil và Việt Nam.
Bảng giá tiêu hôm nay 19/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.500 | + 500 |
Đồng Nai | kg | 69.000 | + 500 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 70.500 | + 500 |