Giá tiêu hôm nay 13/1: Thị trường trầm lắng sau đợt xả hàng của các ông lớn
Giá tiêu hôm nay 13/1 tại thị trường trong nước chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Cụ thể, tại khu vực Đông nam bộ, giá tiêu tại Bà Rịa Vũng Tàu đang được thương lái thu mua ở mức 60.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, Đồng Nai giá tiêu hôm nay duy trì ở 59.000 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay cũng đi ngang. Tại Gia Lai giá tiêu hôm nay đang được các thương lái thu mua ở mức 57.000 đồng/kg. Tại Tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay ở mức 58.000 đồng/kg.
Thị trường hồ tiêu nội địa gần Tết Nguyên đán trầm lắng. Thị trường điều chỉnh sau đợt tăng giá để xả hàng của các ông lớn, là những nguyên nhân khiến giá tiêu giảm.
Giá tiêu hôm nay ổn định |
Kết thúc phiên hôm qua, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.607 USD/tấn, tăng 0,39%; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ ở mức 2.600 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok 6.317 USD/tấn, tăng 0,4%; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn. Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.200 - 3.300 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng ở mức 4.700 USD/tấn.
Theo thông tin, quy mô thị trường hạt tiêu đen toàn cầu ước tính trị giá 3.159 triệu USD vào năm 2021 và được dự báo đạt quy mô 4.184,2 triệu USD vào năm 2028 với tốc độ CAGR (Compound Annual Growth Rate - tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm) là 4,1% trong giai đoạn dự báo 2022 -2028.
Bên cạnh đó, thị trường đang trải qua một năm tăng mạnh về nhu cầu đối với hạt tiêu đen nhưng lại không được hỗ trợ bởi nguồn cung đầy đủ.
Điều này chủ yếu là do mất mùa thâm canh ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở Ấn Độ và Brazil. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và lượng mưa không kịp thời đã dẫn đến sự sụt giảm đáng kể về sản lượng tiêu đen.
Bảng giá tiêu hôm nay 13/1/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 57.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 58.000 | - |
Đắk Nông | kg | 58.000 | - |
Bình Phước | kg | 59.000 | - |
Đồng Nai | kg | 59.000 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 60.000 | - |