Tỷ giá USD hôm nay 1/5/2024: USD bất ngờ tăng vọt lại vượt mốc 106 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/5/2024: Đồng Yen Nhật quay đầu giảm trở lại Giá vàng hôm nay 1/5/2024: Vàng thế giới “cắm đầu” giảm sốc |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 2/5/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới sau phiên tăng vọt hôm qua đã lao dốc không phanh trước các động thái của FED
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 18 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.088 và mức bán ra là 25.458, giảm 49 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/11/2024 21:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,978.36 | 16,139.76 | 16,657.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,522.02 | 17,699.01 | 18,266.79 |
SWISS FRANC | CHF | 27,902.22 | 28,184.06 | 29,088.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.11 | 3,456.68 | 3,567.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,495.94 | 3,629.81 |
EURO | EUR | 25,878.45 | 26,139.85 | 27,297.36 |
POUND STERLING | GBP | 31,003.12 | 31,316.28 | 32,320.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.43 | 3,215.58 | 3,318.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.64 | 312.66 |
YEN | JPY | 159.37 | 160.97 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.38 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,383.17 | 85,676.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,632.37 | 5,755.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.70 | 2,327.49 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.61 | 257.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.81 | 6,998.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,252.19 | 2,347.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,351.40 | 18,536.76 | 19,131.42 |
THAILAND BAHT | THB | 646.58 | 718.42 | 745.93 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,229.00 | 25,509.00 |
EUR | EUR | 25,996.00 | 26,100.00 | 27,198.00 |
GBP | GBP | 31,179.00 | 31,304.00 | 32,263.00 |
HKD | HKD | 3,197.00 | 3,210.00 | 3,314.00 |
CHF | CHF | 28,036.00 | 28,149.00 | 29,005.00 |
JPY | JPY | 161.04 | 161.69 | 168.71 |
AUD | AUD | 16,068.00 | 16,133.00 | 16,627.00 |
SGD | SGD | 18,471.00 | 18,545.00 | 19,061.00 |
THB | THB | 712.00 | 715.00 | 745.00 |
CAD | CAD | 17,626.00 | 17,697.00 | 18,202.00 |
NZD | NZD | 14,511.00 | 15,002.00 | |
KRW | KRW | 17.33 | 19.02 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 2/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,67 điểm – giảm 0,52% so với giao dịch ngày 1/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm mạnh trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) báo hiệu rằng họ vẫn đang hướng tới việc giảm chi phí đi vay, nhưng lặp lại rằng họ muốn có được "niềm tin lớn hơn" rằng lạm phát sẽ tiếp tục giảm trước khi cắt giảm lãi suất.
Trong tuyên bố của mình, FED cho biết: “Trong những tháng gần đây, thiếu tiến bộ hơn nữa đối với mục tiêu lạm phát 2% của Ủy ban”.
Tuyên bố phần lớn đúng như mong đợi trong khi Chủ tịch FED Jerome Powell cũng cho biết trong một cuộc họp báo rằng khó có khả năng động thái tiếp theo của ngân hàng trung ương Mỹ sẽ là tăng lãi suất, làm giảm bớt một số lo ngại về việc FED có khả năng chuyển sang quan điểm diều hâu hơn.
Lạm phát giá tiêu dùng cao hơn dự kiến trong tháng 3 đã làm tiêu tan hy vọng rằng số liệu tăng cao trong tháng 1 và tháng 2 là điều bất thường, khiến các nhà giao dịch đẩy lùi kỳ vọng về thời điểm ngân hàng trung ương Mỹ có thể cắt giảm lãi suất.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai của quỹ FED hiện đang định giá 35 điểm cơ bản của việc nới lỏng trong năm nay, tăng từ mức 29 điểm cơ bản trước tuyên bố của FED.
“Việc thiếu thay đổi trong hướng dẫn dự kiến có phần ôn hòa hơn và tôi không chắc cụm từ mới được chèn vào về việc thiếu tiến bộ trong lạm phát có đủ để bù đắp cho điều đó không, " John Velis, FX và chiến lược gia vĩ mô tại BNY Mellon ở New York cho biết.
Chỉ số đồng Đô la giảm 0,52% ở mức 105,67, sau khi đạt 106,49 trước đó, mức cao nhất kể từ ngày 16 tháng 4. Việc vượt qua mức 106,51 sẽ là mức cao nhất kể từ đầu tháng 11.
FED cũng tuyên bố sẽ giảm tốc độ thu hẹp bảng cân đối kế toán bắt đầu từ ngày 1 tháng 6, chỉ cho phép 25 tỷ USD trái phiếu kho bạc được thanh toán mỗi tháng so với mức 60 tỷ USD hiện tại. Chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp sẽ tiếp tục mất giá lên tới 35 tỷ USD hàng tháng.
Jeffrey Roach, nhà kinh tế trưởng tại LPL Financial ở Charlotte Bắc Carolina, cho biết: “Việc FED cắt giảm lãi suất thêm một chút cho tôi biết rằng họ muốn bắt đầu nới lỏng các điều kiện. Họ không muốn thắt chặt thêm nữa”.
Chỉ số kinh tế quan trọng tiếp theo sẽ là báo cáo việc làm vào thứ Sáu cho tháng 4, dự kiến cho thấy các nhà tuyển dụng đã bổ sung thêm 243.000 việc làm trong tháng.
Báo cáo Việc làm của ADP hôm thứ Tư cho thấy bảng lương tư nhân của Mỹ tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 4 trong khi dữ liệu của tháng trước được điều chỉnh cao hơn.
Trong khi đó, báo cáo của Bộ Lao động Mỹ hôm thứ Tư cho thấy số việc làm mới trong tháng 3 ở Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất 3 năm, trong khi số người bỏ việc cũng giảm.
Đồng Euro tăng 0,5% lên 1,0718 USD. Đồng bảng Anh tăng 0,34% lên 1,2532 USD. Đồng Đô la giảm 0,33% xuống 157,28 Yen.
Giá USD hôm nay ngày 2/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |