Giá vàng trong nước hôm nay 12/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 12/4/2024, giá vàng hôm nay 12 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 81,90 triệu đồng/lượng mua vào và 83,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,20 – 83,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,05 – 83,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,85 – 84,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 12/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 12/4/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 12/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 81,80 | 83,82 | -400 | -380 |
Tập đoàn DOJI | 81,90 | 83,90 | -400 | -400 |
Mi Hồng | 82,20 | 83,50 | -400 | -300 |
PNJ | 81,90 | 83,90 | -400 | -500 |
Vietinbank Gold | 82,00 | 84,02 | -400 | -400 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,05 | 83,95 | -450 | -350 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 81,85 | 84,15 | -650 | -350 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 12/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.376,65 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 44,05 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,841 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,359 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng vọt trở lại trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi dữ liệu giá sản xuất của Mỹ mềm hơn dự kiến, làm tăng hy vọng về việc cắt giảm lãi suất của Mỹ trong năm nay, trong khi những lo ngại về địa chính trị dai dẳng càng làm tăng thêm sự tỏa sáng của kim loại.
Một báo cáo của Bộ Lao động cho thấy Chỉ số giá sản xuất (PPI) đã tăng 0,2% so với tháng trước trong tháng 3, so với mức tăng 0,3% mà các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters dự đoán.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: “Dữ liệu PPI thấp hơn một chút so với dự kiến và điều này giúp duy trì hy vọng về việc cắt giảm lãi suất vào cuối năm - kết quả là vàng tăng giá”.
Meger nói thêm: “Việc ngân hàng trung ương mua vào và sự bất ổn về địa chính trị tiếp tục là trụ cột hỗ trợ cho thị trường vàng”.
Các nhà giao dịch đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau cuộc họp cuối tháng 7 sau dữ liệu lạm phát.
Vàng theo truyền thống được biết đến như một công cụ phòng ngừa lạm phát nhưng lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ vàng không mang lại lợi nhuận.
Trong khi đó, dữ liệu hôm thứ Tư cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ tăng hơn dự kiến trong tháng 3.
Dữ liệu gần đây cho thấy có thể mất nhiều thời gian hơn người ta nghĩ trước đây để có được niềm tin lớn hơn vào quỹ đạo đi xuống của lạm phát, trước khi bắt đầu nới lỏng chính sách, Chủ tịch Fed Boston Susan Collins cho biết hôm thứ Năm.
Nhà phân tích Giovanni Staunovo của UBS cho biết: “Đối với đợt tăng giá tiếp theo (về giá), chúng ta vẫn cần thấy nhu cầu của quỹ giao dịch trao đổi vàng (ETF) quay trở lại và điều đó đòi hỏi Fed phải cắt giảm lãi suất”.
Bạc giao ngay tăng 1% lên 28,24 USD/ounce. Bạch kim tăng 2,1% lên 980,15 USD và paladi mất 0,9% xuống 1.041,62 USD.
Ở những nơi khác, công ty khai thác đa dạng Sibanye Stillwater cho biết họ có thể cắt giảm hơn 4.000 việc làm khi tái cơ cấu hoạt động khai thác vàng ở Nam Phi. Nó đã cắt giảm khoảng 2.000 việc làm tại các hoạt động sản xuất kim loại thuộc nhóm bạch kim.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |