Giá thép hôm nay ngày 4/4/2024: Thông tin về Thép Pomina, Thép Nam Kim
Giá thép hôm nay trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 4/4/2024, kết thúc phiên giao dịch ngày 3/4 giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 21 nhân dân tệ lên mức 3.351 nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt kỳ hạn tại Sàn DCE tăng vào hôm thứ Ba (2/4) sau 5 phiên giảm liên tiếp. Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 9 trên Sàn DCE chốt phiên với giá cao hơn 3,1% ở mức 768 nhân dân tệ/tấn (106,15 USD/tấn), đã tăng tới 4,1% trước đó trong phiên.
Giá thép hôm nay ngày 4/4/2024: Thông tin về Thép Pomina, Thép Nam Kim. Ảnh minh hoạ |
Giá quặng sắt SZZFK4 chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,4% lên 101,70 USD/tấn.
Thị trường Trung Quốc sẽ đóng cửa vào hôm nay thứ Năm (4/4) và thứ Sáu (5/4) nhân Ngày Tảo Mộ, vì vậy tất cả hoạt động mua hàng được dồn vào ba ngày đầu tuần.
Giá thép hôm nay tại thị trường trong nước
Sau khi Hòa Phát Dung Quất hạ giá bán thép cán nóng HRC niêm yết khoảng 40 USD/tấn vào ngày 1/4 thị trường thép trong nước lại tiếp tục đón thông tin mới về 2 thương hiệu lớn ngành thép gồm Pomina và Nam Kim.
Về Thép Pomina, Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) đã có văn bản gửi Công ty cổ phần Thép Pomina về việc hủy niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu POM do chậm nộp báo cáo tài chính kiểm toán năm 2023. Trước đó, POM đã bị đưa vào diện kiểm soát do chậm nộp báo cáo tài chính 2 năm liên tiếp.
Với Thép Nam Kim, theo đánh giá của MBS Research, Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (mã cổ phiếu NKG - sàn HoSE) sẽ được hưởng lợi trực tiếp khi 2 thị trường chủ lực là EU và Mỹ vốn chiếm đến 65% sản lượng xuất khẩu của Thép Nam Kim được dự báo hồi phục tích cực.
Giá thép xuất khẩu của Thép Nam Kim trong năm nay sẽ tăng 4%, đạt trung bình 920 USD/tấn với kỳ vọng giá sẽ phục hồi mạnh mẽ kể từ quý 3/2024 khi nhu cầu sản xuất của các thị trường ấm lên và áp lực từ thép giá rẻ của Trung Quốc dần hạ nhiệt.
Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 4/4/2024 như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay giảm 100 đồng/kg với cả 2 dòng thép. Với dòng thép cuộn CB240 xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!