Giá thép hôm nay 23/2/2024: Giá quặng sắt kỳ hạn giảm phiên thứ ba liên tiếp
Giá thép hôm nay trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay 23/2/2024: Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 8 nhân dân tệ lên mức 3.773 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h00 ngày 22/2 (theo giờ Việt Nam).
Giá thép hôm nay 23/2/2024: Trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 8 nhân dân tệ/tấn. Quặng sắt tiếp tục giảm do lo ngại về nhu cầu của Trung Quốc. |
Giá quặng sắt kỳ hạn giảm phiên thứ ba liên tiếp vào hôm thứ Tư (21/2), xuống mức thấp nhất trong gần 4 tháng, do lo ngại về nhu cầu ngắn hạn tại quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 3,98% ở mức 893 nhân dân tệ/tấn (124,29 USD/tấn), mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 31/10, sau khi giảm hơn 5% vào ngày hôm trước.
Giá quặng sắt SZZFH4 chuẩn giao tháng 3 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 1,8% còn 118,65 USD/tấn, cũng là mức thấp nhất kể từ ngày 31/10.
Các nhà phân tích cho biết, áp lực giá của nguyên liệu sản xuất thép chính là nguồn cung ngày càng tăng vào thời điểm nhu cầu phục hồi chậm hơn dự kiến sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài một tuần.
Cuộc khảo sát mới nhất của Mysteel cho thấy, tồn kho của 5 sản phẩm thép thành phẩm chính do các thương nhân tại 132 thành phố trên toàn quốc nắm giữ đã tăng lên mức cao nhất gần 11 tháng trong tuần kết thúc vào ngày 17/2, tăng 15,6% so với tuần trước.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE tăng mạnh trong bối cảnh lo ngại về nguồn cung, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 6,19% và 3,79%.
Giá thép trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng trong bối cảnh giá nguyên liệu thô cao hơn.
Thép dây SWRcv1 tăng 1,21%, trong khi thép cây SRBcv1, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 và thép không gỉ SHSScv1 ít thay đổi.
Thị trường trong nước dự báo phục hồi tốt
Theo báo cáo của CBRE, nguồn cung căn hộ dự kiến cải thiện kể từ năm 2024. Trong đó, nguồn cung căn hộ tại Hà Nội dự kiến tăng hơn 33% vào năm 2024, đạt mức 20.000 căn hộ và tại TP. Hồ Chí Minh nguồn cung đạt khoảng 12.000 căn (tăng 31%). CBRE cho rằng, nguồn cung căn hộ phục hồi sẽ tác động tích cực đến nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng nội địa.
Trong báo cáo mới đây, Chứng khoán MB (MBS) dự báo trong năm 2024, giá thép xây dựng nội địa phục hồi lên mức 15 triệu VNĐ/tấn (tăng 8% so với năm 2023) nhờ đà tăng giá thép thế giới và nhu cầu ấm lên ở thị trường Việt Nam.
MBS cho rằng, nhờ các chính sách hỗ trợ có thể phục hồi thị trường bất động sản từ giữa năm 2024, nguồn cung căn hộ dự kiến tăng trưởng 20% so với cùng kỳ (theo dự báo của CBRE) sẽ đẩy mạnh nhu cầu và tác động tích cực đến giá thép nội địa.
Khảo sát tại SteelOnline.vn ngày 23/2/2024, cụ thể giá thép tại 3 miền như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!