Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/5 và tổng kết tuần qua: Giá lúa ổn định, giá gạo biến động mạnh
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay không biến động nhiều với cả lúa và gạo.
Trong đó với mặt hàng gạo, ghi nhận trong tuần qua, giá gạo tăng nhẹ vào đầu tuần và liên tục giảm vào cuối tuần, mức giảm tổng cộng từ 250-400 đồng/kg, tùy loại.
Hiện gạo nguyên liệu IR 504 Hè thu dao động quanh mốc 11.200- 11.400 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 200 đồng, xuống mức 13.500-13.550 đồng/kg.
Giá lúa gạo tuần qua: Giá lúa ổn định, giá gạo biến động mạnh |
Với phụ phẩm, trong tuần này đã có sự điều chỉnh tăng mạnh gần 300 đồng/kg với cám khô. Theo đó giá cám khô hiện có giá ở mức 7.200-7.300 đồng/kg. Riêng giá tấm OM 5451 có hướng tăng vào giữa tuần nhưng cuối tuần lại giảm và hiện duy trì ở mức 10.300-10.400 đồng/kg - bằng mức giá so với hồi đầu tuần.
Tại các địa phương trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay gạo xô trắng Hè thu IR 50404 đồng loạt giảm giá nhẹ, gạo xấu kho mua chậm; gạo xô HT Đài thơm 8/ OM 18 kho mua yếu, gạo đẹp vững giá…
Tại các chợ lẻ giá ổn định không điều chỉnh so với hôm qua. Hiện gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 30.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg; gạo tẻ thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, trong tuần không có sự điều chỉnh nhiều. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM5451 (tươi) giá 7.500 - 8.000 đồng/kg; Lúa OM18 (tươi) giá 8.000 - 8.300 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 (tươi) giá 8.000 - 8.300 đồng/kg; lúa OM380 (tươi) giá 8.000 đồng/kg; lúa IR50404 (tươi) giá ở mức 7.500 - 8.000 đồng/kg…
Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 - 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường lúa hôm nay thương lái mua chậm, giá mua có xu hướng giảm. Nhìn chung vào cuối tuần sức mua không cao.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu5% tấm hôm nay ổn định ở mốc 585 USD/tấn; gạo 25% tấm giữ giá 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê mới nhất từ Tổng cục Hải quan, nửa đầu tháng 5/2024, xuất khẩu gạo đạt 458.667 tấn, trị giá 285,897 triệu USD. Lũy kế, từ đầu năm đến 15/5/2024 đạt hơn 3,628 triệu tấn gạo, với kim ngạch 2,323 tỷ USD, tăng 11,12% về lượng nhưng tăng đến 34,92% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái nhờ giá xuất khẩu tăng.
Top 4 thị trường xuất khẩu gạo chính lần lượt là: Philippines, Indonesia, Malaysia và Trung Quốc. Đáng chú ý, cả ba thị trường Philippines, Indonesia, Malaysia đều tăng trưởng rất tốt chỉ riêng thị trường Trung Quốc giảm mạnh và rơi xuống vị trí thứ tư.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 26/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.300 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.300 | - |
IR 504 | Kg | 7.500 - 8.000 | - |
OM 5451 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.800 - 10.500 | - |
OM 380 | Kg | 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.20 - 11.450 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 13.500 - 13.550 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo