Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/8/2023: Giá lúa tiếp tục tăng 100 - 600 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/8/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với nhiều mặt hàng lúa.
Theo đó, tại An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 7.750 - 7.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; OM 5451 duy trì quanh mốc 7.750 – 8.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; giá lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 7.800 – 8.200 đồng/kg, tăng 600 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg.
Riêng lúa Đài thơm 8 và lúa Nhật ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, giá biến động trái chiều giữa nếp Long An (tươi) và An Giang. Theo đó, nếp Long An (tươi) ở mức 7.200 - 7.500 đồng/kg. Trong khi giá nếp An Giang tươi giảm 200 đồng/kg xuống còn 6.300 - 6.400 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm biến động trái chiều. Theo đó, gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg lên mức 12.350 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 14.400 - 14.500 đồng/kg.
Giá lúa hôm nay tăng mạnh |
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 tăng 100 đồng/kg lên mốc 11.900 đồng/kg; trong khi đó giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.600 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít, các bến vắng gạo, các kho khó mua được gạo. Giá gạo các loại bình ổn so với nhiều ngày qua.
Trên thị trường lúa, giao dịch lúa nhiều hơn, chủ yếu là lúa cắt xa ngày và lúa Thu Đông. Phần lớn lúa Hè Thu cắt gần ngày đã được cọc trước. Lúa Thu Đông tiếp tục tăng nhẹ. Theo đó, tại nhiều địa phương như Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu… giá IR50404 dao động quanh mốc 7.800 - 7.900 đồng/kg; OM380 dao động 7.700 – 7.800; OM5451 8.000 – 8.100 đồng/kg; OM18: 8.200 – 8.300 đồng/kg; Đài Thơm 8 8.300 – 8.400 đồng/kg; ST21 8.100 - 8.200 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu gạo, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, chốt phiên giao dịch ngày 21/8, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng 5 – 10 USD/tấn. Theo đó, giá gạo 5% tấm ở mức 638 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 623 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn.
Cùng đà tăng với gạo Việt Nam, giá gạo Thái Lan cũng điều chỉnh tăng 10 USD/tấn với gạo 5% tấm và 2 USD/tấn với gạo 25% tấm. Sau khi điều chỉnh, giá gạo 5% tấm ở mức 628 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 563 USD/tấn.
Ông Nguyễn Văn Thành - Giám đốc Công ty TNHH sản xuất - thương mại Phước Thành IV cho biết, giá gạo xuất khẩu tăng cao khiến khách hành cũng dè dặt khi ký hợp đồng mới. Hiện Phước Thành có các hợp đồng mới tại thị trường Philippines, song đây chỉ là những đơn hàng nhỏ.
Tại thị trường trong nước, hiện mua bán giao dịch chậm lại, giá bình ổn. Với thị trường lúa, nguồn cung ít lại do lúa Hè Thu đã đi vào cuối vụ, việc thu mua chậm do giá cao. Nhà máy thu mua nhỏ giọt.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/8/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.200 | + 200 |
IR 504 | Kg | 7.750 - 7.900 | + 100 |
OM 5451 | Kg | 7.750 – 8.000 | + 200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.800 - 8.200 | + 600 |
Nếp Long An (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.350 | + 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.500 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 11.900 | + 100 |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tuỳ theo từng địa phương.