Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/5: Giá đi ngang, lúa gần ngày cắt thương lái trả thấp
Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang sau hai phiên điều chỉnh trái chiều.
Trong đó, với mặt hàng lúa, cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hôm nay cho thấy, lúa IR 504 ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 ở mốc 7.500 - 7.600 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 duy trì ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 - 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lúa gần ngày cắt thương lái trả thấp, nhiều diện tích đã được cọc trước. Lúa cắt tháng 5 và tháng 6/2024 tại các tỉnh Cần Thơ, Kiên Giang giao dịch chậm, thương lái mua lựa mức thu hồi.
Giá lúa gạo đi ngang |
Tương tự, giá gạo các loại hôm nay cũng đi ngang sau phiên điều chỉnh hôm qua. Theo đó, gạo IR 504 ổn định ở mức 11.450-11.550 đồng/kg. Gạo thành phẩm IR 504 giữ ổn định ở mức 14.100 -13.900 đồng/kg.
Với phụ phẩm không có biến động khi giá tấm OM 5451 duy trì ổn định ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg; còn cám khô dao động quanh mốc 6.900 – 7.000 đồng/kg.
Trên thị trường gạo hôm nay giao dịch chậm. Tại Tân Hiệp (Kiên Giang) gạo NL trắng giao dịch chậm, kho lựa mặt mua vào. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn gạo về ít, giá ít biến động, khó mua được lượng. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp) giá gạo bình ổn, nguồn về ít.
Tại An Giang, chất lượng gạo mới xấu, khó bán còn lại Cần Thơ gạo mới về ít, kho mua chậm.
Tại các chợ lẻ giá gạo tiếp đà đi ngang khi giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu5% tấm hiện ở mức 588 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 562USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Theo thống kê, trong 14 ngày đầu tháng 5/2024, giao hàng gạo Việt Nam đi Philippines và Trung Quốc vẫn tương đối chậm khi lượng xuất khẩu đi 2 thị trường trong 14 ngày đầu chỉ chiếm khoảng 30% lượng giao trong cả tháng trước. Đáng chú ý, Thành Tín và Vinafood 1 tiếp tục duy trì là 2 doanh nghiệp có lượng giao nhiều nhất, tuy nhiên mức giao cũng đều có xu hướng sụt giảm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 18/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.800 - 10.500 | - |
OM 380 | Kg | 7.400 - 7.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.450 - 11.550 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 13.800 - 13.900 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.