Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 30/6/2023: Thuỷ điện phía Bắc tăng, phía Nam giảm nhẹ
Cụ thể, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc bộ, Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung bộ dao động nhẹ so với ngày hôm qua; Khu vực Bắc Trung bộ, Đông Nam bộ giảm nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ tăng nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung bộ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước các hồ nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ mực nước tăng nhẹ, đang nâng cao mực nước, hạn chế huy động phát điện để dự phòng cho đợt nắng nóng tiếp theo. Lượng nước về một số hồ khu vực Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ thấp, chủ yếu điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, phát điện cầm chừng để đảm bảo an toàn tổ máy khi vận hành, nâng cao mực nước phát điện.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Đồng Nai 3, Thác Mơ.
- Một số thủy điện phát điện hạn chế, cầm chừng với lưu lượng, mực nước, công suất thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ, Đồng Nai 3.
Lưu lượng nước về hồ chứa thủy điện thủy điện khu vực Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ tăng nhẹ |
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc bộ, Bắc Trung bộ, duyện hải Nam Trung bộ giảm nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam bộ tăng nhẹ.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 552 m3/s; Hồ Sơn La: 833 m3/s; Hồ Hòa Bình: 181 m3/s; Hồ Thác Bà: 80 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 733 m3/s; Hồ Bản Chát: 207 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 292,08 m/265 m
- Hồ Sơn La: 184,94/175 m
- Hồ Hòa Bình: 101,71/80m
- Hồ Thác Bà: 47,64/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 103,52/90m
- Hồ Bản Chát: 446,1/431m.
2. Khu vực Bắc Trung bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 67 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 64 m3/s; Hồ Hủa Na: 75 m3/s; Hồ Bình Điền: 11,89 m3/s; Hồ Hương Điền: 66 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 156,83/150 m (qui định tối thiểu: 150,7m)
- Hồ Bản Vẽ: 158,66/155,0 m (qui định tối thiểu: 166,4 đến 171 m)
- Hồ Hủa Na: 221,2/215 m (qui định tối thiểu: 217,6 m)
- Hồ Bình Điền: 64,97/53 m (qui định tối thiểu: 65,8 đến 67,9m)
- Hồ Hương Điền: 50,54/46 m (qui định tối thiểu: 49,1 đến 50,4m)
3. Khu vực Đông Nam bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 57 m3/s; Hồ Trị An: 600 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 200,64/198 m (qui định tối thiểu: 202,2m đến 203,2m)
- Hồ Trị An: 53,72/50 m (qui định tối thiểu: 51,3m đến 51,9m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 41,97 m3/s; Hồ Đăkđrink: 22 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 39,8 m3/s; Hồ sông Tranh 2: 123,89 m3/s; Hồ sông Ba Hạ: 95 m3/s; Hồ sông Hinh: 35 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 360,83/340 (qui định tối thiểu: 358,5 đến 360,8m)
- Hồ Đăkđrink: 399,79/375 (qui định tối thiểu: 395,1m đến 396,7m)
- Hồ Sông Bung 4: 217,97/205 m (qui định tối thiểu: 213,5m đến 215,2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 157,34/140m (qui định tối thiểu: 156,3 m đến 157,4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102,59/101 m (qui định tối thiểu: 102,4m đến 103,2 m)
- Hồ Sông Hinh: 203,5/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203,7m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 177 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 145 m3/s; Hồ Đại Ninh: 42 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 70,43 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 36,87 m3/s; Hồ Ialy: 121 m3/s; Hồ Pleikrông: 120 m3/s; Hồ Sê San 4: 600 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 13,62 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 409,58/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 469,76/465 m (qui định tối thiểu: 466,5m đến 469,5m)
- Hồ Đại Ninh: 867,16/860m (qui định tối thiểu: 862 m đến 863,6m)
- Hồ Hàm Thuận: 584,08/575m (qui định tối thiểu: 577,7m đến 579,6m)
- Hồ Đồng Nai 3: 572,63/570 m (qui định tối thiểu: 571,2m đến 572,5m)
- Hồ Ialy: 499,9/490 m (qui định tối thiểu: 490,6m)
- Hồ Pleikrông: 543,37/537m (qui định tối thiểu: 539,1m)
- Hồ Sê San 4: 211,3/210m (qui định tối thiểu: 210,3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1.146,68/1.138 m (qui định tối thiểu: 1.139m)