Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCB có dấu hiệu giảm nhẹ
Tỷ giá Yentrong nước hôm nay 26/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/8/2023 tại các ngân hàng, tăng ở cả hai chiều, trừ hai ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,68 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,04 VND/JPY, lần lượt giảm 1,2 đồng và 1,27 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,38 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,08 VND/JPY và 169,78 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,86 đồng ở chiều mua và giảm 0,89 đồng ở chiều bán lên mức 160,65 VND/JPY và 169,19 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,84 VND/JPY và 165,91 VND/JPY – giảm 1,29 đồng ở chiều mua và giảm 1,34 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 162,12 VND/JPY và 166,54 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,59 đồng ở chiều mua và giảm 0,62 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,81 VND/JPY và 170,1 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,67 đồng ở cả chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 162,43 VND/JPY và 167,99 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,30 VND/JPY ở chiều mua và 168,06 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 0,59 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,24 đồng ở chiều mua và giảm 1,3 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức 160,13 VND/JPY và 167,19 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Agribank có tỷ giá bán thấp nhất.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/8/2023: Tỷ giá Yen/VND, yen chợ đen giảm nhẹ. Ngân hàng bán yen nhật rẻ nhất là Agribank với mức mua và bán là 161,84 và 165,91.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 26/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 26/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,68 | 169,04 | -1,2 | -1,27 |
VietinBank | 160,08 | 169,78 | -0,38 | -0,38 |
BIDV | 160,65 | 169,19 | -0,86 | -0,89 |
Agribank | 161,84 | 165,91 | -1,29 | -1,34 |
Eximbank | 162,12 | 166,54 | -0,63 | -0,58 |
Sacombank | 162,43 | 167,99 | -0,67 | -0,67 |
Techcombank | 157,81 | 170,1 | -0,59 | -0,62 |
NCB | 160,30 | 168,06 | -0,65 | -0,59 |
HSBC | 160,13 | 167,19 | -1,24 | -1,3 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
1. BIDV - Cập nhật: 27/12/2024 09:46 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,218 | 25,218 | 25,538 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,209 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,209 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,407 | 31,480 | 32,358 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,221 | 3,315 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,879 | 27,907 | 28,752 |
Yên Nhật | JPY | 156.75 | 157 | 165.01 |
Baht Thái Lan | THB | 683.55 | 717.56 | 766.31 |
Dollar Australia | AUD | 15,583 | 15,607 | 16,065 |
Dollar Canada | CAD | 17,412 | 17,436 | 17,937 |
Dollar Singapore | SGD | 18,325 | 18,401 | 19,008 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,256 | 2,333 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,484 | 3,600 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,188 | 2,262 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,443 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,002 | 14,090 | 14,486 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15 | 16.57 | 17.92 |
Euro | EUR | 26,018 | 26,060 | 27,239 |
Dollar Đài Loan | TWD | 700.48 | - | 846.94 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,300.21 | - | 5,971.26 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,647.58 | 6,991.65 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,206 | 85,175 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,700 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 26/8/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/8/2023 sáng nay như sau:
Hôm nay 26/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm đồng ở chiều mua và giảm đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức VND/JPY và VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Lạm phát lõi tại Nhật Bản đã giảm tốc trong tháng thứ hai liên tiếp, tuy nhiên, một chỉ số quan trọng mà Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đang theo dõi vẫn cho thấy không có tín hiệu rõ ràng về sự gia tăng của giá cả.
Tỷ lệ lạm phát đã tăng đáng kể lên mức 3% so với cùng kỳ năm ngoái và cao hơn rất nhiều so với mục tiêu 2% của chính phủ. Tuy nhiên, dự báo từ cuộc khảo sát của Reuters ngụ ý rằng chính sách tiền tệ vô cùng lỏng lẻo của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có thể sẽ tiếp tục duy trì ít nhất cho đến cuối quý 2 của năm sau. Với việc thay đổi chính sách ít có khả năng xảy ra, đồng Yên Nhật Bản có thể đối mặt với thời kỳ yếu kéo dài, đặc biệt sau khi Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản - ông Suzuki - đã tuyên bố rằng biến động giá của đồng Yên không nên quá lớn.
Cặp tỷ giá USD/JPY đã trở lại mức cao 146,50 khi đồng đô la Mỹ tăng giá do dự đoán về việc Jerome Powell - Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ - sẽ phải duy trì tư duy tích cực đối với nền kinh tế Mỹ đang phục hồi mạnh. Trong bối cảnh cuộc thảo luận về can thiệp ngoại hối đang giảm dần và lãi suất trái phiếu Mỹ duy trì sự ổn định, mốc 150 có thể trở thành mức kháng cự kế tiếp sau khi giá tỷ giá đã đóng cửa ở mức 146,50. Mức hỗ trợ tiếp theo đặt ở mức 145,00.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PG17/D tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |