Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB duy trì đà tăng giá
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 18/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,09 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,41 VND/JPY, tăng lần lượt 0,08 đồng và 0,09 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,25 đồng ở chiều mua và tăng 0,25 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,71 VND/JPY và 169,41 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,01 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,41 VND/JPY và 168,71 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,27 VND/JPY và 165,24 VND/JPY – tăng 0,09 đồng ở chiều mua và tăng 0,07 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,2 VND/JPY và 165,8 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,11 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,94 VND/JPY và 169,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 6,16 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 146,09 VND/JPY và tăng 0,34 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,65 VND/JPY ở chiều mua và 166,55 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,01 đồng ở chiều mua và tăng 0,02 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,27 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,57 VND/JPY và 166,19 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 18/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 18/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,09 | 168,41 | +0,08 | +0,09 |
VietinBank | 159,71 | 169,41 | +0,25 | +0,25 |
BIDV | 160,41 | 168,71 | -0,05 | -0,01 |
Agribank | 161,27 | 165,24 | +0,09 | +0,07 |
Eximbank | 161,2 | 165,8 | -0,04 | -0,05 |
Sacombank | 146,09 | 168,02 | +6,16 | +0,34 |
Techcombank | 156,94 | 169,19 | +0,15 | +0,11 |
NCB | 159,65 | 166,55 | -0,01 | +0,02 |
HSBC | 159,57 | 166,19 | +0,14 | -0,27 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,59 | 164,59 | +0,33 | +0,33 |
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 22:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 18/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 18/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,33 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,59 VND/JPY và chiều bán là 164,59 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yên Nhật hôm nay đã có thời gian tăng giá mạnh mẽ nhưng vô cùng ngắn ngủi. Theo Bloomberg, đồng Yên nhận được sự thúc đẩy ngắn hạn nhờ tin tức BoJ có thể tăng dự báo lạm phát cho năm 2023 và 2024, dự kiến sẽ tăng năm 2023 lên gần 3% và con số năm 2024 sẽ được điều chỉnh lên hơn 2%. Tin tức này được coi là một dấu hiệu cho thấy BoJ ngày càng tin tưởng mục tiêu tăng lương mà Ngân hàng Trung ương đặt ra có thể đạt được sớm hơn dự kiến.
Với trọng tâm mục tiêu tăng lương được đáp ứng càng sớm thì càng có thể thấy chính sách chuyển hướng sang bình thường hóa nhanh hơn. Nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản, Masato Kanda, gần đây đã đưa ra những bình luận xung quanh những cảnh báo trong hai tuần qua, về khả năng can thiệp ngoại hối sắp xảy ra. Như đã thảo luận trước đó, nhiều nhà chức trách Nhật Bản sử dụng các bình luận như một hình thức can thiệp nhẹ vào thị trường ngoại hối. Điều này dường như đang phát huy tác dụng vì các cặp Yên đã quay trở lại phạm vi giới hạn gần đây.
Từ góc độ kỹ thuật, cặp tiền tệ USD/JPY không thay đổi nhiều trong vài tuần qua. Các phe đầu tư đều không giành được quyền kiểm soát vì cặp tiền này đã bước vào giai đoạn hành động giá hợp nhất khi giao dịch trong phạm vi 150-160 pip, giữa các mức 148,30 và 149,90.
Tuy nhiên, nếu một trong hai phía của phạm vi bị phá vỡ sẽ không đảm bảo sự liên tục của cặp đồng tiền này. Hiện tại, điều này làm cho thị trường trở nên đầy thách thức và mang lại đa dạng cơ hội giao dịch cho những người tham gia thị trường. Đây dường như là lý thuyết phổ biến nhất, có thể áp dụng đối với hầu hết các cặp JPY ở giai đoạn này.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |