Tỷ giá USD hôm nay 8/6: Đồng USD vững mốc 104 điểm, liệu có tiếp tục đi ngang?
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.713 đồng.
Tỷ giá ngoại tệthị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,107 điểm với mức giảm 0,02% khi chốt phiên ngày 7/6.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD hôm nay vững mốc 104
Trong phiên rạng sáng hôm nay, đồng đô la Mỹ đã tăng cao hơn so với đồng yên khi các nhà đầu tư đang theo dõi dữ liệu về dữ liệu lạm phát tháng 5 của Hoa Kỳ và nín thở chờ đợi quyết định về lãi suất của Ngân hàng Trung ương Mỹ (Fed) trong tuần tới.
Dự kiến Fed sẽ duy trì lãi suất ổn định. Tuy nhiên, các nhà giao dịch hợp đồng tương lai cho rằng có khả năng Fed sẽ tăng lãi suất trong tháng Bảy sắp tới bởi dữ liệu về lạm phát tiêu dùng dự kiến sẽ cho thấy giá cả tăng khoảng 0,30% trong tháng Năm.
Dữ liệu mới nhất cho thấy thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ đã tăng lên mức cao nhất trong 8 năm do sự gia tăng nhập khẩu hàng hóa và sự giảm xuất khẩu các sản phẩm năng lượng.
Các nhà giao dịch cũng đang đánh giá khá cao khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay do mức lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu. Mặc dù việc các ngân hàng trung ương quốc tế tăng lãi suất có thể gây áp lực lên đồng đô la, triển vọng về việc Fed tiếp tục tăng lãi suất vào tháng Bảy có thể sẽ làm giảm những áp lực đó.
Cuộc họp của Fed trong tuần tới có thể sẽ cho thấy có khả năng Fed sẽ chưa hoàn thành việc tăng lãi suất và có khả năng Fed không đồng ý với các quyết định của Canada, Úc và có thể là Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) sẽ có khả năng ảnh hưởng tiêu cực tới đồng đô la.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 8/6 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 8/6 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 23:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |