Tỷ giá USD hôm nay 8/1/2024: Liệu đồng USD có duy trì khởi sắc trong tuần này?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 8/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 8/1/2024, Tỷ giá USD trong nước và trên thế giới đồng loạt tăng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (8/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,932 VND/USD, tăng 17 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.078 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.078 VND/USD.
Tỷ giá USDngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.160 và mức bán ra là 24.530, giữ nguyên mức tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,540 | 31,613 | 32,467 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,085 | 28,114 | 28,929 |
Yên Nhật | JPY | 157.68 | 157.94 | 165.87 |
Baht Thái Lan | THB | 682.88 | 716.86 | 765.17 |
Dollar Australia | AUD | 15,671 | 15,695 | 16,153 |
Dollar Canada | CAD | 17,464 | 17,488 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 18,418 | 18,494 | 19,081 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,340 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,495 | 3,608 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,207 | 2,280 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,444 | 3,540 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,094 | 14,182 | 14,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.34 | 16.94 | 18.3 |
Euro | EUR | 26,078 | 26,120 | 27,277 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.31 | - | 847.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,288.57 | - | 5,953.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,648.09 | 6,986.67 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,302 | 85,223 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,500 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 8/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 8/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 8/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,43 điểm – tăng 0,01% so với giao dịch ngày 5/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD đã tăng 0,25% so với rổ tiền tệ ở mức 102,69, sau khi chạm mức cao mới trong ba tuần. Chỉ số này tăng 1,3% trong tuần và đến khi chốt tuần, USD Index đạt 102,43, tăng 0,01%.
Các quan chức của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào tháng 12 đã dự đoán mức cắt giảm lãi suất 75 điểm cơ bản vào năm 2024. Thị trường tiền tệ dự kiến sẽ tăng gấp đôi số tiền đó, với những kỳ vọng như vậy sẽ thúc đẩy cổ phiếu và trái phiếu tăng vọt vào cuối năm.
Nhưng kể từ đầu năm, thị trường đã giảm bớt kỳ vọng của họ. Công cụ CME FedWatch cho thấy các nhà giao dịch hiện đang định giá mức cắt giảm dưới 140 điểm cơ bản trong năm nay, với khả năng cắt giảm vào tháng 3 ở mức 62%, giảm so với mức 86% một tuần trước đó.
Nhìn chung, đồng Đô la Mỹ, được đo bằng chỉ số DXY, đã tăng lên và đạt mức tốt nhất kể từ tháng 11/2022 vào đầu quý 4, nhưng sau đó chững lại và bất ngờ quay đầu giảm xuống khi giá không thể vượt qua một cách dứt khoát ngưỡng kháng cự gần 107,3. Sự từ chối mang tính kỹ thuật này đã mở đường cho một đợt bán tháo kéo dài đến cuối tháng 12, đẩy đồng bạc xanh xuống điểm yếu nhất trong hơn 4 tháng.
Sau những khoản lỗ gần đây, DXY đang thăm dò vùng hỗ trợ quan trọng từ 101,70 đến 102,00.
Các chiến lược gia của Goldman Sachs tin rằng mặc dù triển vọng của đồng Đô la có thể xấu đi vào năm 2024, nhưng nền kinh tế Mỹ mạnh mẽ và ổn định sẽ hạn chế sự sụt giảm của đồng tiền này. Theo Goldman Sachs, đồng Đô la vẫn được định giá cao và các nhà đầu tư vẫn nghiêng về phía đồng tiền này.
Giá USD hôm nay ngày 8/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |