Tỷ giá USD hôm nay 30/6/2023: Đồng USD trong và ngoài nước phủ sắc xanh
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.760 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,34 điểm với mức tăng 0,42% khi chốt phiên ngày 29/06.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay30/6/2023 tiếp tục đà tăng
Chỉ số đô la Mỹ đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh nhất trong hai tuần qua sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy thị trường lao động Hoa Kỳ tiếp tục duy trì sự ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho Cục Dự trữ Liên bang tiếp tục tăng lãi suất.
Lần đầu, số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần đã giảm 26.000, đạt mức 239.000. Đây là mức giảm lớn nhất trong 20 tháng vừa qua và thấp hơn dự báo của các nhà kinh tế được Reuters thăm dò. Thêm vào đó, Bộ Thương mại cũng điều chỉnh ước tính tổng sản phẩm quốc nội trong quý đầu tiên lên mức 2%, tăng so với con số 1,3% được báo cáo vào tháng 5 và vượt xa dự báo trước đó là 1,4%.
Tại một sự kiện do Ngân hàng Trung ương Tây Ban Nha tổ chức tại Madrid vào thứ 5 vừa qua, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương có thể tiếp tục lộ trình tăng lãi suất sau một giai đoạn tạm dừng vào đầu tháng này.
Huw Roberts, người đứng đầu bộ phận phân tích tại Quant Insight, nhận định: "Hiện tại, nền kinh tế vẫn duy trì sự mạnh mẽ đối mặt với các biện pháp hạn chế, và điều này cho thấy Fed và các ngân hàng trung ương khác cần tiếp tục đưa ra các biện pháp hỗ trợ".
Trong cuộc họp của các ngân hàng trung ương tại Ngân hàng Trung ương Châu Âu vào ngày thứ Tư, Powell cho biết ông không hy vọng lạm phát sẽ quay trở lại mức 2% mà Fed đề ra cho đến ít nhất năm 2025. Bên cạnh đó, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Atlanta, Raphael Bostic, cho biết Fed sẽ phải tăng lãi suất nếu tốc độ tăng giá vượt quá mục tiêu hoặc nếu lạm phát bắt đầu diễn biến khó khăn.
Các nhà lãnh đạo ngân hàng trung ương khác, bao gồm Chủ tịch ECB Christine Lagarde và Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh Andrew Bailey cũng ủng hộ việc tăng lãi suất, trừ Giám đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda.
Dữ liệu từ châu Âu cho thấy lạm phát tại Đức đã tăng cao hơn dự báo trong tháng 6, chấm dứt chuỗi giảm liên tục từ đầu năm, trong khi lạm phát ở Tây Ban Nha và Ý đã giảm.
Kỳ vọng của thị trường về việc Fed tăng lãi suất cơ bản 25 điểm vào cuộc họp tháng 7 đã tăng lên 86,8% so với con số 81,8% trong phiên trước đó, theo Công cụ FedWatch của CME, và có khả năng hoàn toàn loại trừ cơ hội cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Trong khi đó, nhờ các kế hoạch chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đang diễn ra tại hai đầu của quy trình, đồng đô la Mỹ tiếp tục tăng so với đồng yên Nhật trong ba ngày liên tiếp, đạt mức cao mới trong 7 tháng là 144,90.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do bật tăng mạnh.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 30/6/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 30/6/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 30/6/2023 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 15:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |