Tỷ giá USD hôm nay 29/7/2024: Xu hướng của đồng Đô la Mỹ trong tuần này sẽ ra sao?
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/7/2024, đồng USD trong nước diễn biến trái chiều, tuần này đồng USD thế giới sẽ theo xu hướng tăng hay giảm?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (29/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.249 VND/USD, giảm 16 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USDngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.091 và mức bán ra là 25.461, tăng 1 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 26/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 04/12/2024 01:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180 | 25,193 | 25,473 |
EUR | EUR | 26,079 | 26,184 | 27,282 |
GBP | GBP | 31,474 | 31,600 | 32,562 |
HKD | HKD | 3,194 | 3,207 | 3,311 |
CHF | CHF | 28,039 | 28,152 | 29,009 |
JPY | JPY | 165.35 | 166.01 | 173.37 |
AUD | AUD | 16,111 | 16,176 | 16,670 |
SGD | SGD | 18,510 | 18,584 | 19,102 |
THB | THB | 716 | 719 | 749 |
CAD | CAD | 17,725 | 17,796 | 18,307 |
NZD | NZD | 14,665 | 15,157 | |
KRW | KRW | 17.35 | 19.05 |
2. Sacombank - Cập nhật: 31/05/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25337 | 25337 | 25473 |
AUD | AUD | 16151 | 16251 | 16818 |
CAD | CAD | 17771 | 17871 | 18424 |
CHF | CHF | 28293 | 28323 | 29126 |
CNY | CNY | 0 | 3452.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26276 | 26376 | 27251 |
GBP | GBP | 31708 | 31758 | 32861 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 166.59 | 167.09 | 173.64 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.124 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14779 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18510 | 18640 | 19367 |
THB | THB | 0 | 683.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8360000 | 8360000 | 8550000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8550000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 29/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,33 điểm – giảm 0,03% so với giao dịch ngày 26/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng bạc xanh sụt giảm xuống mốc 104, 28 điểm khi thị trường trầm lắng trước thông tin Tổng thống Mỹ Joe Biden tuyên bố dừng chiến dịch tái tranh cử và ủng hộ Phó Tổng thống Kamala Haris thay thế vị trí trở thành ứng cử viên của Đảng Dân chủ trong chiến dịch này.
Đến phiên giao dịch tiếp theo, đồng tiền Mỹ nhích tăng lên mốc 104,47 điểm khi thị trường chờ đợi dữ liệu lạm phát quan trọng sẽ được công bố vào cuối tuần, trong khi đó, đồng tiền Mỹ không có quá nhiều phản ứng trước dữ liệu doanh số bán nhà vừa được công bố.
Đà tăng của đồng Đô la Mỹ không duy trì được lâu khi lại trượt xuống mốc 104,33 ngày phiên kế tiếp khi thông tin về chỉ số PMI của MỸ - theo dõi lĩnh vực sản xuất và dịch vụ tăng lên 55,0 trong tháng này, ghi nhận đạt mức cao nhất kể từ tháng 4/2022.
Đồng bạc xanh tiếp tục duy trì đà giảm xuống mốc 104,40 sang phiên hôm sau, khi thị trường tăng đặt cược vào khả năng cắt giảm lãi suất tại cuộc họp chính sách của FED trong tuần tới.
Đến phiên chốt tuần giao dịch, đồng bạc xanh giảm tiếp xuống mốc 104,33 điểm do chịu áp lực từ việc lợi suất trái phiếu kho bạc giảm sau báo cáo lạm phát của Mỹ.
Giá USD hôm nay ngày 29/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |