Tỷ giá USD hôm nay 25/6: Đồng USD phủ sắc xanh trong và ngoài nước
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.732 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,87 điểm với mức tăng 0,47% khi chốt phiên ngày 24/6.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục đà tăng
Đồng đô la Mỹ đã tăng giá so với đồng euro sau khi sự công bố dữ liệu về hoạt động kinh doanh trì trệ trên toàn cầu và các bình luận hiếu chiến từ các ngân hàng trung ương đã làm tăng áp lực lên các loại tiền tệ. Trong tháng 6, hoạt động kinh doanh tại Hoa Kỳ đã giảm xuống mức thấp nhất trong ba tháng gần đây do sự suy thoái sâu trong lĩnh vực sản xuất.
Tuy nhiên, về tổng quan, tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong quý hai đã tăng lên một cấp độ mới, mặc dù vẫn còn những lo ngại rằng việc Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất mạnh trong suốt năm qua có thể gây suy thoái kinh tế.
Bipan Rai, trưởng bộ phận chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets, cho biết: "Chúng tôi đã bắt đầu nhận thấy tín hiệu từ các doanh nghiệp rằng nhu cầu đang giảm và điều đó đang dẫn đến việc điều chỉnh kỳ vọng về sản lượng trong tương lai". Rai cũng cho rằng lo ngại về triển vọng tương lai đang gây áp lực lên tâm lý rủi ro và đồng đô la.
Các dữ liệu được công bố sau những bất ngờ về việc tăng lãi suất và những bình luận căng thẳng từ các ngân hàng trung ương trên toàn cầu đã làm gia tăng lo ngại của thị trường rằng các nhà chính sách sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách để kiềm chế lạm phát và có nguy cơ đẩy nền kinh tế vào suy thoái.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã cho biết hôm thứ năm rằng ngân hàng trung ương sẽ điều chỉnh lãi suất với "tốc độ thận trọng" từ đây trở đi, nhưng không loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất "sẽ xảy ra trong tương lai gần".
So với đồng yên Nhật, đồng đô la Mỹ đã tăng 0,44% lên mức cao nhất trong hơn bảy tháng là 143,76 yên. Đồng tiền Nhật Bản đã chịu áp lực khi Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) tiếp tục duy trì chính sách vô cùng ôn hòa.
Ngược lại, Đồng bảng Anh đã giảm 0,30% vào thứ Sáu xuống mức 1,271 đô la. Đồng bảng Anh đã chịu áp lực từ những kỳ vọng gia tăng rằng nền kinh tế Anh có thể đối mặt với suy thoái sau khi Ngân hàng Anh tăng lãi suất quá mức để đối phó với lạm phát dai dẳng.
Đồng đô la Úc và đồng đô la New Zealand gặp khó khăn. Đồng đô la Úc đã giảm 1,16% xuống mức 0,6678 USD. Đồng đô la New Zealand đã giảm 0,62% xuống còn 0,6139 USD.
Về tiền điện tử, giá trị của bitcoin đã tăng 3,46% lên mức cao nhất trong 1 năm là 30.924 đô la, với tốc độ tăng gần 17% trong tuần, đây là mức tăng hàng tuần tốt nhất kể từ giữa tháng 3. Điều này được thúc đẩy bởi kế hoạch tạo ra một sàn giao dịch bitcoin bởi BlackRock (BLK.N).
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 25/6 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 25/6 |
1. VCB - Cập nhật: 19/11/2024 19:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |